Mell (める, Mell? sinh ngày 1 tháng 8) (tên viết là MELL) là một nữ ca sĩ người Nhật đến từ thành phố Sapporo, tỉnh Hokkaidō, Nhật Bản. Cô là một trong những thành viên chủ chốt của ban nhạc I've Sound và là một trong những ca sĩ hát chính. Cô đã phát hành 6 đĩa đơn và 1 album solo. Mell tham gia góp giọng trong nhiều nhạc phim anime như Black Lagoon, Hayate the Combat Butler, Rideback, Shakugan no Shana, Sky Girls,... và visual novel như planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~[1].
#
|
Thông tin đĩa đơn
|
Doanh số
|
1
|
Red fraction
- Phát hành: 14 tháng 6 năm 2006
- Xếp hạng Oricon tốp 200: #11
- Ca khúc chủ đề trong: Black Lagoon
|
38.000
|
2
|
Proof/no vain
|
13.000
|
3
|
Virgin's high!/kicks!
- Phát hành: 26 tháng 9 năm 2007
- Xếp hạng Oricon tốp 200: #15
- Ca khúc chủ đề trong: Sky Girls
|
20.000
|
4
|
Kill
- Phát hành: 19 tháng 11 năm 2008
- Xếp hạng Oricon tốp 200: #37
- Ca khúc chủ đề trong: Kiru: Kill
|
3.400
|
5
|
Rideback
- Phát hành: 4 tháng 3 năm 2009
- Xếp hạng Oricon tốp 200: #19
- Ca khúc chủ đề trong: Rideback
|
11.100
|
6
|
Kara no Tsubomi
- Phát hành: 29 tháng 7 năm 2009
- Xếp hạng Oricon tốp 200: #153
|
4.700
|
#
|
Thông tin album
|
Doanh số
|
Đầu tay
|
Mellscope
|
15.300
|
2
|
Mirage
- Phát hành: 27 tháng 10 năm 2010
- Xếp hạng Oricon tốp 300: #TBA
- Từ các đĩa đơn: "Kill", "Rideback"
|
—
|
- Mell First Live Tour 2008 Scope DVD
- Phát hành 29 tháng 4 năm 2009
- Under Superstition
- Way beyond there
- Kill
- No vain
- On my own
- Permit
- Proof
- Kicks!
- Scope
- Red fraction
- The first finale in me
- Egen
- Virgin's high!
- Sabaku no Yuki (砂漠の雪, Sabaku no Yuki?)
- "Utsukushiku Ikitai" (美しく生きたい, "Utsukushiku Ikitai"?) (5 tháng 2 năm 1999)
- "Fall in Love" (24 tháng 9 năm 1999)
- "Suna no Kaze" (砂の風, "Suna no Kaze"?) (16 tháng 10 năm 1999)
- "Repeat" (16 tháng 10 năm 1999)
- "Fly to the Top" (16 tháng 7 năm 2000)
- "Kimi to Deaeta Kisetsu" (君と出会えた季節, "Kimi to Deaeta Kisetsu"?) (8 tháng 12 năm 2000)
- "Inori no Toki" (祈りの時代, "Inori no Toki"?) (22 tháng 12 năm 2000)
- "Kanashimi no Hana" (悲しみの花, "Kanashimi no Hana"?) (26 tháng 1 năm 2001)
- "Sayonara wo Oshiete" (さよならを教えて, "Sayonara wo Oshiete"?) -comment te dire adieu- (2 tháng 3 năm 2001)
- "World My Eyes -prototype-" (28 tháng 12 năm 2002)
- "Sabaku no Yuki" (砂漠の雪, "Sabaku no Yuki"?) (28 tháng 12 năm 2002)
- "Last in Blue" (28 tháng 12 năm 2003)
- "Spiral" (27 tháng 6 năm 2003)
- "Out Flow" (5 tháng 9 năm 2003)
- "Our Youthful Days" (31 tháng 10 năm 2003)
- "Permit" (17 tháng 12 năm 2004)
- "Permit" -Unplugged mix- (17 tháng 12 năm 2004)
- "Permit" -Yurushi no Toh (許しの塔, Yurushi no Tō?)- (17 tháng 2 năm 2004)
- "Permit" -Yurushi no Toh (許しの塔, Yurushi no Tō?)- Unplugged Mix (17 tháng 12 năm 2004)
- "Sabaku no Yuki" (砂漠の雪, "Sabaku no Yuki"?) (Mixed up ver.) (29 tháng 12 năm 2004)
- "Egen" (14 tháng 1 năm 2005)
- "Two face (Front Line Covers ver.)" (28 tháng 12 năm 2008)
- "Disintegration (Front Line Covers ver.)" (28 tháng 12 năm 2008)
- "Kara no Tsubomi" (殻の蕾, "Kara no Tsubomi"?) (25 tháng 3 năm 2009)
- "Bizarrerie Cage" (1 tháng 5 năm 2009)
- "Noblest Love" (26 tháng 2 năm 2010)
- "Sora Yori Chikai Yume" (空より近い夢, "Sora Yori Chikai Yume"?) (14 tháng 7 năm 2000)
- "See You" -Chisana Eien- (~小さな永遠~, -Chiisana Eien-?) (14 tháng 6 năm 2006)
- "See You" -Chiisana Eien- (~小さな永遠~, -Chiisana Eien-?) (P.V ver.) (5 tháng 9 năm 2003)
- "Fair Heaven" (30 tháng 7 năm 2005)
- "Tenjō o Kakeru Monotachi" (天壌を翔る者たち, "Tenjō o Kakeru Monotachi"?); performed as Love Planet Five (4 tháng 4 năm 2007)
- "Dear memories"
- "The Winner Takes It All"
- "Hello Goodbye" (Silent Half)
- "Mermaid"
- "Split" (...Split)
- "Video-Killed-The-Radio-Star"
- "Hoshi Meguri no Uta" (星めぐりの歌, "Hoshi Meguri no Uta"?) (trong planetarian ~Chiisana Hoshi no Yume~)
- "Strange Woman"
- "Noyau"
- "Mermaid in the City"
- "Fin"
- "Where Are You Now?"
- "Are naga Ojisan My Dear" (アレながおじさん My Dear, "Are naga Ojisan My Dear"?)
- "Are naga Ojisan My Dear Ura" (アレながおじさん My Dear 裏, "Are naga Ojisan My Dear Ura"?)
- "Love Generation"
- "Sora Yori Chikai Yume" -Nara Q Mix- (空より近い夢 ~ならQ Mix~, "Sora Yori Chikai Yume" -Nara Q Mix-?)
|
---|
Album | |
---|
Đĩa đơn Mellscope | |
---|
Đĩa đơn mới | |
---|
Nhiều hơn | |
---|
|
---|
|
Nhân viên | Chủ chốt | |
---|
Nhân viên khác và cộng tác viên | |
---|
Cựu nhân viên | |
---|
|
---|
Visual novel tại Tactics | |
---|
Visual novel | |
---|
Anime | |
---|
Nhân vật | |
---|
Âm thanh | |
---|