Biệt danh | Al-Fida'i | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | PFA | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ayman Sandouqa | ||
Sân nhà | Sân vận động quốc tế Faisal Al-Husseini | ||
Mã FIFA | PLE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Iran 2–2 Palestine (Thành phố Kuwait, Kuwait; 4 tháng 4 năm 2002) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Palestine 9–0 Sri Lanka (Sân vận động Thành phố Thể thao Khalifa, Thị trấn Isa; 22 tháng 3 năm 2019) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Bahrain 5–0 Palestine (Changwon, Hàn Quốc; 5 tháng 10 năm 2002) | |||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2018) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2018) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | 11/25 (2018) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Palestine là đội tuyển dưới 23 tuổi đại diện cho Palestine tại các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Palestine (PFA).
Palestine chưa từng tham dự Thế vận hội. Đội đã có 5 lần tham dự Á vận hội và một lần tham dự Cúp bóng đá U-23 châu Á.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
2004 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | ||||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
Ngay trong lần đầu tham dự, Palestine đã lập kỳ tích khi xuất sắc vượt qua vòng bảng. Tuy nhiên, đội không thể tiếp tục góp mặt ở các giải đấu sau đó.
Cúp bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
2013 | Không vượt qua vòng loại | 5 | 1 | 2 | 2 | 3 | 7 | ||||||||
2016 | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | |||||||||
2018 | Tứ kết | 7th | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 6 | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | |
2020 | Không vượt qua vòng loại | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 2 | ||||||||
2022 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | |||||||||
2024 | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | |||||||||
2026 | Chưa xác định | Chưa xác định | |||||||||||||
Tổng số | Tứ kết | 1/7 | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 6 | 20 | 9 | 4 | 7 | 32 | 23 |
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ramzi Fakhouri | 19 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | Thaqafi Tulkarm | ||
2 | HV | Ahmed Qatmish | 10 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | Thaqafi Tulkarm | ||
3 | TV | Mohammed Bassim | 3 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | Al-Bireh | ||
4 | HV | Michel Termanini | 8 tháng 5, 1998 (20 tuổi) | AFC Eskilstuna | ||
5 | HV | Abdelatif Bahdari* (đội trưởng) | 20 tháng 2, 1984 (34 tuổi) | Merkaz Balata | ||
6 | TV | Mohanad Fannoun | 18 tháng 9, 1995 (22 tuổi) | Shabab Al-Khalil | ||
7 | TV | Mahmoud Abu Warda | 31 tháng 5, 1995 (23 tuổi) | Markaz Balata | ||
9 | TV | Oday Dabbagh | 3 tháng 12, 1998 (19 tuổi) | Hilal Al-Quds | ||
10 | TĐ | Mahmoud Yousef | 30 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | Shabab Al-Khalil | ||
11 | HV | Omar El-Cherif | 13 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Arminia Hannover | ||
13 | TĐ | Shehab Qumbor | 10 tháng 8, 1997 (21 tuổi) | Jabal Al-Mukaber | ||
14 | HV | Yousef Al-Ashhab | 10 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | Shabab Al-Khalil | ||
15 | TV | Hani Abdallah | 3 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | Hilal Al-Quds | ||
16 | TM | Rami Hamadi* | 24 tháng 3, 1994 (24 tuổi) | Hilal Al-Quds | ||
17 | HV | Mousa Farawi | 22 tháng 3, 1998 (20 tuổi) | Hilal Al-Quds | ||
18 | TĐ | Mohammed Obaid | 30 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | Hilal Al-Quds | ||
19 | TĐ | Sameh Maraaba* | 19 tháng 3, 1992 (26 tuổi) | Shabab Al-Khalil | ||
20 | TV | Mohamed Darwish | 20 tháng 2, 1997 (21 tuổi) | Arminia Hannover | ||
22 | TM | Naim Abuaker | 20 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | Ahli Al-Khaleel | ||
23 | TV | Mohammed Khalil | 5 tháng 4, 1998 (20 tuổi) |
* Cầu thủ quá tuổi.
|
|