Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Acid selenơ | |
---|---|
Công thức đầy đủ của acid selenơ | |
Danh pháp IUPAC | Selenous acid |
Tên khác | selenơ acid |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 128.97 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn kết tinh màu trắng |
Khối lượng riêng | 3.0 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan vô hạn |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Natri selenide |
Cation khác | Acid selenic Hydro selenide |
Hợp chất liên quan | Acid sulfurơ Acid telurơ Acid polonơ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Acid selenơ là một acid vô cơ với công thức cấu tạo là H2SeO3 và công thức đầy đủ là (HO)2SeO. Đây là loại acid oxo chính của selen vì cấu trúc của nó bền vững hơn acid selenic, đồng thời có tính oxy hóa thấp hơn.
Acid selenơ có đầy đủ các tính chất của một acid:
Acid selenơ tương tự như Acid sulfurơ, nhưng nó dễ dàng cô lập hơn. Acid selenơ có thể dễ dàng hình thành bằng việc hòa selen dioxide vào nước. Ở dạng tinh thể rắn, hợp chất có thể được xem như là các phân tử hình kim tự tháp được kết nối bởi các liên kết hydro. Acid selenơ ở dạng loãng là một Điprotic acid:
Khác với acid selenic, acid selenơ điều chế đơn giản hơn bằng cách hòa tan Selen dioxide vào nước:
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế từ acid selenic bằng cách phân hủy ở nhiệt độ trên 200⁰C:
Dùng trong tổng hợp chất hữu cơ để tổng hợp xeton.
Dùng trong các hợp kim bạch kim-đồng, đồng thau, đồng thiếc nhằm tăng cường độ chịu mài mòn cơ học.
Sản xuất acid selenic theo phương pháp dùng halogen oxy hóa acid selenơ.
Cũng giống như các hợp chất của selen, acid selenơ có độc tính cao, uống phải acid này ở liều lượng ít có thể gây tử vong. Các triệu chứng của ngộ độc selen có thể xảy ra vài giờ sau khi tiếp xúc, bao gồm trạng thái tê mê, buồn nôn, hạ huyết áp nặng và cuối cùng là tử vong.