Diboran(4)

Diboran(4)
Nhận dạng
Số CAS18099-45-1
PubChem29529
ChEBI38288
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [H]1[BH]2[H][BH]12

InChI
đầy đủ
  • 1S/B2H4/c1-2/h1-2H2
Tham chiếu Gmelin24760
Thuộc tính
Công thức phân tửB
2
H
4
Khối lượng mol25.65 g·mol–1
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Diboran là một hợp chất vô cơ của bor với hydrocông thức hóa học B2H4.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Diboran(4) được điều chế bằng cách tách hai nguyên tử hydro từ diboran(6)xúc tác fluor[1]:

B2H6 (x.t F2)→ B2H4 + H2

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Diboran(4) có cấu trúc phân tử trong đó có hai nguyên tử hydro làm cầu nối giữa hai nguyên tử bor thông qua liên kết ba điện tử ở tâm, ngoài liên kết hai điện tử ở tâm giữa hai nguyên tử bor và một liên kết nguyên tử hydro ở đầu cuối cho mỗi nguyên tử bor[2].

Dẫn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất này có các dẫn xuất khác như:

[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất bor khác:

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ruščic, B.; Schwarz, M.; Berkowitz, J. (1989). “Molecular structure and thermal stability of B
    2
    H
    4
    and B
    2
    H+
    4
    species”. The Journal of Chemical Physics. AIP Publishing. 91 (8): 4576–4581. doi:10.1063/1.456745.
  2. ^ Alkorta, Ibon; Soteras, Ignacio; Elguero, José; Del Beneb, Janet E. (ngày 23 tháng 6 năm 2011). “The boron–boron single bond in diborane(4) as a non-classical electron donor for hydrogen bonding” (PDF). Physical Chemistry Chemical Physics. 13 (31): 14026–14032. doi:10.1039/C1CP20560A. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ Xie, Xiaochen; Haddow, Mairi F.; Mansell, Stephen M.; Norman, Nicholas C.; Russell, Christopher A. (2012). “Diborane(4) compounds with bidentate diamino groups”. Dalton Transactions. 41 (7): 2140–7. doi:10.1039/C2DT11936F. PMID 22187045.
  4. ^ Wagner, Arne; Kaifer, Elisabeth; Himmel, Hans-Jörg (2012). “Diborane(4)–metal bonding: Between hydrogen bridges and frustrated oxidative addition”. Chemical Communications. 48 (43): 5277–9. doi:10.1039/C2CC31671D. PMID 22526934.
  5. ^ Horn, Julian; Widera, Anna; Litters, Sebastian; Kaifer, Elisabeth; Himmel, Hans-Jörg (2018). “The proton affinity, HOMO energy and ionization energy of electron-rich sp3–sp3-hybridized diborane(4) compounds with bridging guanidinate substituents can be varied by substitution”. Dalton Trans. 47 (6): 2009–2017. doi:10.1039/C7DT04433J.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"