Bad Homburg Open 2023 | |
---|---|
Ngày | 25 tháng 6–2 tháng 7 |
Lần thứ | 3 |
Thể loại | WTA 250 |
Bốc thăm | 32S / 16D |
Tiền thưởng | $259,303 |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Bad Homburg, Đức |
Sân vận động | TC Bad Homburg |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Bad Homburg Open 2023 (còn được biết đến với Bad Homburg Open presented by Engel & Völkers vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cỏ ngoài trời tại TC Bad Homburg ở Bad Homburg, Đức, từ ngày 25 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7 năm 2023. Đây là lần thứ 3 giải Bad Homburg Open được tổ chức và là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2023.[1]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nữ | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | 18 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Iga Świątek | 1 | 1 |
Liudmila Samsonova | 15 | 2 | |
![]() |
|||
![]() |
Mayar Sherif | 31 | 4 |
![]() |
Bianca Andreescu | 35 | 5 |
![]() |
|||
![]() |
Elisabetta Cocciaretto | 41 | 7 |
![]() |
Varvara Gracheva | 43 | 8 |
Anna Blinkova | 44 | 9 |
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Thay thế:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Alexa Guarachi | ![]() |
Erin Routliffe | 88 | 1 |
Yana Sizikova | ![]() |
Kimberley Zimmermann | 90 | 2 | |
![]() |
Tereza Mihalíková | ![]() |
Makoto Ninomiya | 101 | 3 |
![]() |
Nadiia Kichenok | ![]() |
Alicja Rosolska | 107 | 4 |
Đặc cách: