Credit One Charleston Open 2023 - Đơn

Credit One Charleston Open 2023 - Đơn
Credit One Charleston Open 2023
Vô địchTunisia Ons Jabeur
Á quânThụy Sĩ Belinda Bencic
Tỷ số chung cuộc7–6(8–6), 6–4
Chi tiết
Số tay vợt56 (4 WC , 1 PR , 8 Q )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2022 · Charleston Open · 2024 →

Belinda Bencic là đương kim vô địch, nhưng thua trong trận chung kết trước Ons Jabeur, 6–7(6–8), 4–6. Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 4 trong sự nghiệp của Jabeur.[1]

Đây là giải đấu đầu tiên ở WTA Tour sau Internazionali BNL d'Italia 2018 có hai tay vợt vào trận chung kết trong những năm liên tiếp.[2]

Đây là lần đầu tiên cả bốn hạt giống hàng đầu vào vòng bán kết kể từ năm 2000, và là lần đầu tiên tại một giải WTA 500 sau Porsche Tennis Grand Prix 2012.[3]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.  Hoa Kỳ Jessica Pegula (Bán kết)
02.  Tunisia Ons Jabeur (Vô địch)
03.   Daria Kasatkina (Bán kết)
04.  Thụy Sĩ Belinda Bencic (Chung kết)
05.   Veronika Kudermetova (Vòng 2)
06.   Victoria Azarenka (Vòng 3)
07.   Ekaterina Alexandrova (Tứ kết)
08.  Ba Lan Magda Linette (Vòng 3)
09.  Hoa Kỳ Madison Keys (Tứ kết)
10.  Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng 1)
11.  Ukraina Anhelina Kalinina (Vòng 1)
12.  Tây Ban Nha Paula Badosa (Tứ kết)
13.  Hoa Kỳ Danielle Collins (Vòng 1)
14.  Thụy Sĩ Jil Teichmann (Vòng 1)
15.  România Irina-Camelia Begu (Vòng 3)
16.  Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vòng 1)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Hoa Kỳ Jessica Pegula 6 78
12 Tây Ban Nha Paula Badosa 3 66
1 Hoa Kỳ Jessica Pegula 5 65
4 Thụy Sĩ Belinda Bencic 7 77
4 Thụy Sĩ Belinda Bencic 6 6
7 Ekaterina Alexandrova 3 3
4 Thụy Sĩ Belinda Bencic 66 4
2 Tunisia Ons Jabeur 78 6
9 Hoa Kỳ Madison Keys 77 4 2
3 Daria Kasatkina 65 6 6
3 Daria Kasatkina 5 5
2 Tunisia Ons Jabeur 7 7
Anna Kalinskaya 0 1r
2 Tunisia Ons Jabeur 6 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Hungary A Bondár 67 2 A Blinkova 2 0
A Blinkova 79 6 1 Hoa Kỳ J Pegula 7 4 6
A Sasnovich 1 77 1 15 România I-C Begu 5 6 4
WC Hoa Kỳ S Kenin 6 65 6 WC Hoa Kỳ S Kenin 1 4
Hungary D Gálfi 1 5 15 România I-C Begu 6 6
15 România I-C Begu 6 7 1 Hoa Kỳ J Pegula 6 78
12 Tây Ban Nha P Badosa 6 6 12 Tây Ban Nha P Badosa 3 66
Ai Cập M Sherif 3 1 12 Tây Ban Nha P Badosa 7 78
Canada L Fernandez 6 6 Canada L Fernandez 5 66
PR E Rodina 3 2 12 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
Hoa Kỳ A Parks 4 3 D Shnaider 1 3
D Shnaider 6 6 D Shnaider 6 6
5 V Kudermetova 4 3
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
Hoa Kỳ L Davis 6 1 2 Q Canada K Sebov 0 3
Q Canada K Sebov 4 6 6 4 Thụy Sĩ B Bencic 4 7 6
Hoa Kỳ C McNally 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 6 5 2
Đức J Niemeier 4 1 Hoa Kỳ C McNally 77 5 1
Hoa Kỳ S Rogers 62 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 64 7 6
13 Hoa Kỳ D Collins 77 4 1 4 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
10 Trung Quốc S Zhang 4 6 3 7 E Alexandrova 3 3
Áo J Grabher 6 1 6 Áo J Grabher 6 6
Q Hoa Kỳ K Day 4 2 Q Hoa Kỳ S Vickery 1 2
Q Hoa Kỳ S Vickery 6 6 Áo J Grabher 4 2
WC Ukraina E Svitolina 77 2 4 7 E Alexandrova 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 63 6 6 Kazakhstan Y Putintseva 1 3
7 E Alexandrova 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
8 Ba Lan M Linette 63 7 6
Q Đức A-L Friedsam 63 2 V Gracheva 77 5 4
V Gracheva 77 6 8 Ba Lan M Linette 2 6 1
Trung Quốc Xiy Wang 3 3 9 Hoa Kỳ M Keys 6 3 6
Q Hoa Kỳ H Baptiste 6 6 Q Hoa Kỳ H Baptiste 1 2
WC Hoa Kỳ E Navarro 4 3 9 Hoa Kỳ M Keys 6 6
9 Hoa Kỳ M Keys 6 6 9 Hoa Kỳ M Keys 77 4 2
16 Cộng hòa Séc M Bouzková 5 77 1 3 D Kasatkina 65 6 6
Tây Ban Nha C Bucșa 7 63 6 Tây Ban Nha C Bucșa 3 4
Hoa Kỳ C Liu 4 77 3 Hoa Kỳ B Pera 6 6
Hoa Kỳ B Pera 6 61 6 Hoa Kỳ B Pera 3 63
Estonia K Kanepi 3 4 3 D Kasatkina 6 77
Hoa Kỳ M Brengle 6 6 Hoa Kỳ M Brengle 2 1
3 D Kasatkina 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
6 V Azarenka 3 6 6
Hoa Kỳ S Stephens 3 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 6 3 2
Q Hoa Kỳ L Chirico 6 1 2 6 V Azarenka 4 65
WC Hoa Kỳ F Crawley 0 2 A Kalinskaya 6 77
Pháp A Cornet 6 6 Pháp A Cornet 64 6 2
A Kalinskaya 78 6 A Kalinskaya 77 4 6
11 Ukraina A Kalinina 66 4 A Kalinskaya 0 1r
14 Thụy Sĩ J Teichmann 2 6 2 2 Tunisia O Jabeur 6 4
Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 6 3 6 Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 2 7 3
WC Hoa Kỳ C Dolehide 6 6 WC Hoa Kỳ C Dolehide 6 5 6
Q Đức S Lisicki 4 4 WC Hoa Kỳ C Dolehide 3 5
Ukraina L Tsurenko 6 6 2 Tunisia O Jabeur 6 7
Q Argentina P Ormaechea 1 1 Ukraina L Tsurenko 3 3
2 Tunisia O Jabeur 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Đức Tamara Korpatsch (Vòng 1)
  2. Đức Anna-Lena Friedsam (Vượt qua vòng loại)
  3. Ba Lan Magdalena Fręch (Vòng loại cuối cùng)
  4. Đức Laura Siegemund (Vòng 1)
  5. Thụy Sĩ Viktorija Golubic (Vòng 1)
  6. Hoa Kỳ Taylor Townsend (Rút lui, tham dự ở Miami)
  7. Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe (Vòng 1)
  8. Pháp Kristina Mladenovic (Vòng 1)
  9. Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik (Vòng 1)
  10. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson (Vòng loại cuối cùng)
  11. Hoa Kỳ Ashlyn Krueger (Vòng loại cuối cùng)
  12. Hoa Kỳ Louisa Chirico (Vượt qua vòng loại)
  13. Argentina Paula Ormaechea (Vượt qua vòng loại)
  14. Canada Katherine Sebov (Vượt qua vòng loại)
  15. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Yuriko Miyazaki (Vòng 1)
  16. Hoa Kỳ Kayla Day (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Đức Tamara Korpatsch 6 2 1
  Hoa Kỳ Ann Li 2 6 6
  Hoa Kỳ Ann Li 2 4
16 Hoa Kỳ Kayla Day 6 6
  România Gabriela Lee 2 65
16 Hoa Kỳ Kayla Day 6 77

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Đức Anna-Lena Friedsam 77 4 6
WC Hoa Kỳ Liv Hovde 64 6 2
2 Đức Anna-Lena Friedsam 6 3 6
  Hoa Kỳ Asia Muhammad 1 6 3
Hoa Kỳ Asia Muhammad 66 6 6
9 Hoa Kỳ Elizabeth Mandlik 78 4 2

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Ba Lan Magdalena Fręch 6 6
  Israel Lina Glushko 1 2
3 Ba Lan Magdalena Fręch 3 6 63
13 Argentina Paula Ormaechea 6 1 77
  Hoa Kỳ Jamie Loeb 3 4
13 Argentina Paula Ormaechea 6 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Đức Laura Siegemund 2 77 3
  Hoa Kỳ Sachia Vickery 6 64 6
  Hoa Kỳ Sachia Vickery 3 6 6
11 Hoa Kỳ Ashlyn Krueger 6 1 2
  Hoa Kỳ Robin Montgomery 2 65
11 Hoa Kỳ Ashlyn Krueger 6 77

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Thụy Sĩ Viktorija Golubic 2 6 2
  Ba Lan Katarzyna Kawa 6 3 6
  Ba Lan Katarzyna Kawa 77 61 3
WC Đức Sabine Lisicki 61 77 6
WC Đức Sabine Lisicki 6 77
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Yuriko Miyazaki 1 65

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt Hoa Kỳ Hailey Baptiste 6 6
  México Marcela Zacarías 2 1
Alt Hoa Kỳ Hailey Baptiste 7 6
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 5 3
WC Hoa Kỳ Maria Mateas 77 4 4
10 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson 63 6 6

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 1 2
Hoa Kỳ Elvina Kalieva 6 6
  Hoa Kỳ Elvina Kalieva 4 1
12 Hoa Kỳ Louisa Chirico 6 6
  Hoa Kỳ Sophie Chang 65 3
12 Hoa Kỳ Louisa Chirico 77 6

Vòng loại thứ 8

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Pháp Kristina Mladenovic 6 4 3
WC Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo 3 6 6
WC Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo 4 2
14 Canada Katherine Sebov 6 6
  Brasil Gabriela Cé 2 1
14 Canada Katherine Sebov 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Jabeur ends Bencic's title defense to win Charleston”. Women's Tennis Association. 9 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ McCarvel, Nick (9 tháng 4 năm 2023). “Jabeur seals Charleston title in 2022 rematch, exacting revenge on Bencic”. Credit One Charleston Open. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Top seed Pegula beats Badosa, faces Bencic in Charleston semifinals”. Women's Tennis Association. 8 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean DPS hoặc SP
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi