Mutua Madrid Open 2023

Mutua Madrid Open 2023
Ngày25 tháng 4 − 7 tháng 5
Lần thứ21 (nam)
14 (nữ)
Thể loạiATP Tour Masters 1000 (nam)
WTA 1000 (nữ)
Bốc thăm96S / 32D
Tiền thưởng€7,705,780 (nam)
€7,705,780 (nữ)
Mặt sânĐất nện / Ngoài trời
Địa điểmMadrid, Tây Ban Nha
Sân vận độngPark Manzanares
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Carlos Alcaraz
Đơn nữ
Aryna Sabalenka
Đôi nam
Karen Khachanov / Andrey Rublev
Đôi nữ
Victoria Azarenka / Brasil Beatriz Haddad Maia
← 2022 · Madrid Open · 2024 →

Madrid Open 2023 (được tài trờ bởi Mutua) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời tại Park ManzanaresMadrid, Tây Ban Nha từ ngày 25 tháng 4 đến ngày 7 tháng 5 năm 2023. Đây là lần thứ 21 (nam) và lần thứ 14 (nữ) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour Masters 1000 trong ATP Tour 2023WTA 1000 trong WTA Tour 2023.[1][2]

Đây là lần đầu tiên giải đấu nam diễn ra trong hai tuần và vòng đấu chính của nam và nữ có 96 tay vợt tham dự.[3]

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/96 Q Q2 Q1
Đơn nam 1000 600 360 180 90 45 25* 10 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 650 390 215 120 65 35* 10 30 20 2
Đôi nữ 10

* Tay vợt miễn được nhận điểm vòng 1.

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số tiền thưởng của giải đấu nam và nữ là €7,705,780.[4]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/96 Q2 Q1
Đơn nam €1,105,265 €580,000 €308,790 €161,525 €84,900 €48,835 €27,045 €16,340 €8,265 €4,510
Đơn nữ
Đôi nam* €382,420 €202,850 €108,190 €54,840 €29,300 €15,780
Đôi nữ*

*mỗi đội

Nội dung đơn ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 4 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 2 Tây Ban Nha Carlos Alcaraz 6,770 1,000 1,000 6,770 Vô địch, đánh bại Đức Jan-Lennard Struff [LL]
2 3 Daniil Medvedev 5,240 0 90 5,330 Vòng 4 thua trước Aslan Karatsev [Q]
3 4 Na Uy Casper Ruud 5,210 10+45 10+0 5,165 Vòng 2 thua trước Ý Matteo Arnaldi [Q]
4 5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5,195 360 180 5,015 Tứ kết thua trước Đức Jan-Lennard Struff [LL]
5 6 Andrey Rublev 4,280 180 90 4,190 Vòng 4 thua trước Karen Khachanov [10]
6 7 Đan Mạch Holger Rune 4,070 250 45 3,865 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina [29]
7 9 Canada Félix Auger-Aliassime 3,405 180 10 3,235 Vòng 2 thua trước Serbia Dušan Lajović
8 10 Hoa Kỳ Taylor Fritz 3,290 0 90 3,380 Vòng 4 thua trước Trung Quốc Zhang Zhizhen
9 11 Hoa Kỳ Frances Tiafoe 2,870 10+150 45+0 2,755 Vòng 3 thua trước Argentina Pedro Cachín
10 12 Karen Khachanov 2,855 10 180 3,025 Tứ kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1]
11 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie 2,725 90 45 2,680 Vòng 3 thua trước Trung Quốc Zhang Zhizhen
12 15 Ba Lan Hubert Hurkacz 2,660 180 45 2,525 Vòng 3 thua trước Croatia Borna Ćorić [17]
13 16 Đức Alexander Zverev 2,140 600 90 1,630 Vòng 4 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1]
14 17 Hoa Kỳ Tommy Paul 2,070 10+0§ 10+32§ 2,102 Vòng 2 thua trước Roman Safiullin
15 18 Ý Lorenzo Musetti 2,065 115 10 1,960 Vòng 2 thua trước Đức Yannick Hanfmann [Q]
16 19 Úc Alex de Minaur 1,995 45 45 1,995 Vòng 3 thua trước Aslan Karatsev [Q]
17 20 Croatia Borna Ćorić 1,890 10 360 2,240 Bán kết thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1]
18 22 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 1,795 10 0 1,785 Rút lui do chấn thương khuỷu tay
19 24 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 1,560 90 10 1,480 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles
20 25 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 1,475 45 45 1,475 Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [10]
21 27 Canada Denis Shapovalov 1,425 45 10 1,390 Vòng 2 thua trước Trung Quốc Zhang Zhizhen
22 28 Hoa Kỳ Sebastian Korda 1,390 45+90 10+0 1,265 Vòng 2 thua trước Pháp Hugo Grenier [Q]
23 29 Hà Lan Botic van de Zandschulp 1,390 45+150 10+45 1,250 Vòng 2 thua trước Aslan Karatsev [Q]
24 30 Argentina Francisco Cerúndolo 1,235 (45) 10 1,200 Vòng 2 thua trước Argentina Pedro Cachín
25 31 Argentina Sebastián Báez 1,190 250 45 985 Vòng 3 thua trước Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [4]
26 32 Bulgaria Grigor Dimitrov 1,170 90 45 1,125 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [1]
27 33 Serbia Miomir Kecmanović 1,170 45+90 10+10 1,055 Vòng 2 thua trước Chile Cristian Garín
28 34 Nhật Bản Yoshihito Nishioka 1,138 12 45 1,171 Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [5]
29 35 Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina 1,095 45+45 90+20 1,115 Vòng 4 thua trước Croatia Borna Ćorić [17]
30 36 Hà Lan Tallon Griekspoor 1,094 (13) 10 1,091 Vòng 2 bỏ cuộc trước Tây Ban Nha Jaume Munar
31 37 Cộng hòa Séc Jiří Lehečka 1,046 60+12 10+8 992 Vòng 2 thua trước Alexander Shevchenko [Q]
32 38 Hoa Kỳ Ben Shelton 1,042 (7)+(10)§ 10+32 1067 Vòng 2 thua trước Đức Jan-Lennard Struff [LL]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022, nhưng có điểm bảo vệ từ Estoril, Munich, hoặc Mauthausen (ATP Challenger).
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
§ Tay vợt tham dự một giải ATP Challenger Tour ở tuần thứ hai của Madrid và điểm từ giải đấu đó thay thế kết quả tốt nhất của lần 19 (hoặc 18).

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm Điểm sau Lý do rút lui
1 Serbia Novak Djokovic 7,135 360 6,775 Chấn thương khuỷu tay[5]
8 Ý Jannik Sinner 3,615 90 3,525 Bị bệnh
14 Tây Ban Nha Rafael Nadal 2,715 180 2,535 Chấn thương hông trái
21 Ý Matteo Berrettini 1,832 0 1,832 Chấn thương bụng
23 Croatia Marin Čilić 1,645 45 1,600 Chấn thương đầu gối
26 Úc Nick Kyrgios 1,465 0 1,465 Chấn thương đầu gối trái

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Nội dung đôi ATP

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 NED Wesley Koolhof  GBR Neal Skupski 2 1
 USA Rajeev Ram  GBR Joe Salisbury 9 2
 CRO Ivan Dodig  USA Austin Krajicek 9 3
 ESA Marcelo Arévalo  NED Jean-Julien Rojer 16 4
 CRO Nikola Mektić  CRO Mate Pavić 17 5
 GBR Lloyd Glasspool  FIN Harri Heliövaara 22 6
 IND Rohan Bopanna  AUS Matthew Ebden 35 7
 MEX Santiago González  FRA Édouard Roger-Vasselin 35 8

Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Thay thế:

Nội dung đơn WTA

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 17 tháng 4 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1 Ba Lan Iga Świątek 8,975 0 650 9,625 Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [2]
2 2 Aryna Sabalenka 6,891 10 1000 7,881 Vô địch, đánh bại Ba Lan Iga Świątek [1]
3 3 Hoa Kỳ Jessica Pegula 5,735 650 215 5,300 Tứ kết thua trước Veronika Kudermetova [12]
4 4 Tunisia Ons Jabeur 5,116 1,000 0 4,116 Rút lui do chấn thương bắp chân
5 5 Pháp Caroline Garcia 5,030 (70) 65 5,025 Vòng 3 thua trước Ai Cập Mayar Sherif
6 6 Hoa Kỳ Coco Gauff 4,400 120 65 4,345 Vòng 3 thua trước Tây Ban Nha Paula Badosa [26]
7 7 Kazakhstan Elena Rybakina 4,305 120 10 4,195 Vòng 2 thua trước Anna Kalinskaya
8 8 Daria Kasatkina 3,505 120 120 3,505 Vòng 4 thua trước Veronika Kudermetova [12]
9 9 Hy Lạp Maria Sakkari 3,191 65 390 3,516 Bán kết thua trước Aryna Sabalenka [2]
10 10 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3,162 10 10 3,162 Vòng 2 thua trước Đức Jule Niemeier
11 12 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 2,497 (1) 120 2,616 Vòng 4 thua trước Croatia Petra Martić [27]
12 13 Veronika Kudermetova 2,280 10 390 2,660 Bán kết thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
13 14 Brasil Beatriz Haddad Maia 2,276 20+160 10+100 2,206 Vòng 2 thua trước Mirra Andreeva [WC]
14 18 Liudmila Samsonova 2,062 10 120 2,172 Vòng 4 thua trước România Irina-Camelia Begu [31]
15 16 Victoria Azarenka 2,237 120 10 2,127 Vòng 2 thua trước Hoa Kỳ Alycia Parks
16 17 Ekaterina Alexandrova 2,075 420 120 1,775 Vòng 4 thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
17 19 Ba Lan Magda Linette 1,810 (55) 65 1,820 Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva [WC]
18 20 Ý Martina Trevisan 1,778 20 120 1,878 Vòng 4 thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [3]
19 22 Latvia Jeļena Ostapenko 1,740 10 65 1,795 Vòng 3 thua trước Liudmila Samsonova [14]
20 23 Croatia Donna Vekić 1,733 (30) 10 1,713 Vòng 2 thua trước Tây Ban Nha Rebeka Masarova [WC]
21 25 Anastasia Potapova 1,566 30 65 1,601 Vòng 3 thua trước Veronika Kudermetova [12]
22 24 Trung Quốc Zheng Qinwen 1,729 10 65 1,784 Vòng 3 thua trước Ekaterina Alexandrova [16]
23 27 Canada Bianca Andreescu 1,432 120 10 1,322 Vòng 2 thua trước Trung Quốc Wang Xiyu
24 29 Bỉ Elise Mertens 1,354 0 120 1,474 Vòng 4 thua trước Ai Cập Mayar Sherif
25 30 Thụy Sĩ Jil Teichmann 1,300 390+(1)^ 10+29^ 948 Vòng 2 thua trước Ukraina Lesia Tsurenko
26 42 Tây Ban Nha Paula Badosa 1,198 65 120 1,253 Vòng 4 thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [9]
27 33 Croatia Petra Martić 1,275 95 215 1,395 Tứ kết thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
28 32 Hoa Kỳ Bernarda Pera 1,279 (29)§ 65 1,315 Vòng 3 thua trước Ba Lan Iga Świątek [1]
29 31 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 1,298 150 65 1,213 Vòng 3 thua trước Hoa Kỳ Jessica Pegula [3]
30 34 Ukraina Anhelina Kalinina 1,272 215 10 1,067 Vòng 2 thua trước Ai Cập Mayar Sherif
31 35 România Irina-Camelia Begu 1,258 30 215 1,443 Tứ kết thua trước Hy Lạp Maria Sakkari [9]
32 36 Ukraina Marta Kostyuk 1,245 65 10 1,190 Vòng 2 thua trước Colombia Camila Osorio [WC]
33 38 Hoa Kỳ Shelby Rogers 1,239 10 65 1,294 Vòng 3 thua trước România Irina-Camelia Begu [31]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
‡ Tay vợt không bắt buộc phải tính điểm giải đấu năm 2022 do chấn thương dài hạn. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
§ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022 nhưng có điểm bảo vệ từ một giải WTA 125 (Saint-Malo).
§ Tay vợt tham dự một giải WTA 125 ở tuần thứ hai của Madrid và điểm từ giải đấu đó thay thế kết quả tốt nhất của lần 16.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm Điểm sau Lý do rút lui
11 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2,870 120 2,750 Chấn thương hông
15 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 2,255 10 2,255 Chấn thương đầu gối
21 Hoa Kỳ Madison Keys 1,752 10 1,742
28 Trung Quốc Zhang Shuai 1,395 10 1,385

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

dagger – không có trong danh sách tham dự
& – rút lui khỏi danh sách tham dự

Nội dung đôi WTA

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng Hạt giống
 USA Coco Gauff  USA Jessica Pegula 7 1
 UKR Lyudmyla Kichenok  LAT Jeļena Ostapenko 18 2
 USA Desirae Krawczyk  NED Demi Schuurs 21 3
 AUS Storm Hunter  BEL Elise Mertens 28 4
 USA Nicole Melichar-Martinez  AUS Ellen Perez 31 5
 CAN Gabriela Dabrowski  BRA Luisa Stefani 34 6
 JPN Shuko Aoyama  JPN Ena Shibahara 39 7
 CHN Xu Yifan  CHN Yang Zhaoxuan 44 8

Bảng xếp hạng vào ngày 17 tháng 4 năm 2023.

Vận động viên khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mutua Madrid Open Overview”. atptour.com.
  2. ^ “Mutua Madrid Open Overview”. wtatennis.com.
  3. ^ “Mutua Madrid Open to grow again in 2023: more days and more players in the ATP draw, more players in the WTA draw”. mutuamadridopen.com. 9 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ “Mutua Madrid Open Prize Money 2023”. Perfect Tennis. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “Novak Djokovic has withdrawn from Madrid Open, say organisers”. bbc.com. 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.
  6. ^ WTA Staff (24 tháng 4 năm 2023). “Defending champion Jabeur withdraws from Madrid due to injury”. wtatennis.com. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Đại hiền triết Ratna Taisei: Tao Fa - Jigokuraku
Tao Fa (Đào Hoa Pháp, bính âm: Táo Huā) là một nhân vật phản diện chính của Thiên đường địa ngục: Jigokuraku. Cô ấy là thành viên của Lord Tensen và là người cai trị một phần của Kotaku, người có biệt danh là Đại hiền triết Ratna Ratna Taisei).
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire