Giải quần vợt Wimbledon 2023 là một giải quần vợt Grand Slam diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club ở Wimbledon, Luân Đôn , Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cỏ , với tất cả các trận đấu vòng đấu chính diễn ra tại All England Lawn Tennis and Croquet Club , Wimbledon, từ ngày 3 đến ngày 16 tháng 7 năm 2023. Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 26 đến ngày 29 tháng 6 năm 2023 tại Bank of England Sports Ground ở Roehampton .
Giải quần vợt Wimbledon 2023 là lần thứ 136 giải đấu được tổ chức, lần thứ 129 của nội dung đơn nữ, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam thứ ba trong năm. Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2023 và WTA Tour 2023 dưới thể loại Grand Slam, cũng như ITF tour 2023 của giải trẻ và xe lăn.
Giải đấu bao gồm các nội dung nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi nam nữ, nam trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), nữ trẻ (dưới 18 tuổi – đơn và đôi, dưới 14 tuổi – đơn), cũng là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu cho các vận động viên dưới 18 tuổi, và nội dung đơn & đôi cho các vận động viên nam và nữ quần vợt xe lăn . Giải đấu cũng bao gồm nội dung đôi nam và nữ khách mời, cùng với nội dung đôi khách mời hỗn hợp. Nội dung đôi nam được thay đổi từ đánh năm thắng ba sang đánh ba thắng hai ở tất cả các trận đấu.[ 1]
Đây là lần thứ hai giải đấu có lịch thi đấu trong ngày Chủ Nhật tuần đầu tiên, được gọi là "Middle Sunday". Trước giải đấu năm 2022, giải đấu chỉ có 4 năm ngoại lệ với truyền thống không có trận đấu nào diễn ra vào Chủ Nhật để tổ chức các trận đấu bị hoãn trong giải đấu vì trời mưa.[ 2]
Giải đấu bao gồm có sự tham dự của các vận động viên Nga và Belarus, sau khi bị cấm tham dự ở giải đấu năm 2022 do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina .
Bên cạnh giải đấu diễn ra, cựu tay vợt người Thụy Sĩ Roger Federer được vinh danh kể từ lần đầu tiên anh vô địch giải đấu vào năm 2003.[ 3]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Novak Djokovic [2]
Pedro Cachín
6–3, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nữ
Elina Svitolina [WC]
Venus Williams [WC]
6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Jannik Sinner [8]
Juan Manuel Cerúndolo
6–2, 6–2, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Zhu Lin
6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Casper Ruud [4]
Laurent Lokoli [Q]
6–1, 5–7, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Sofia Kenin [Q]
Coco Gauff [7]
6–4, 4–6, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Jessica Pegula [4]
Lauren Davis
6–2, 6–7(8–10) , 6–3
Vòng 1 đơn nam
David Goffin [WC]
Fábián Marozsán [LL]
6–2, 5–7, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Belinda Bencic [14]
Katie Swan [WC]
7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Quentin Halys vs Dan Evans [27]
6–2, 6–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Max Purcell
6–3, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Caroline Garcia [5]
Katie Volynets
6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Jodie Burrage [WC]
Caty McNally
6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Yannick Hanfmann vs Taylor Fritz [9]
4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Elena Rybakina [3]
Shelby Rogers
4–6, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Andy Murray
Ryan Peniston [WC]
6–3, 6–0, 6–1
Vòng 1 đơn nữ
Aryna Sabalenka [2]
Panna Udvardy
6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam [ a]
Quentin Halys
Dan Evans [27]
6–2, 6–3, 6–7(5–7) , 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Jérémy Chardy [PR]
6–0, 6–2, 7–5
Vòng 1 đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Magdalena Fręch
6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Cameron Norrie [12]
Tomáš Macháč [Q]
6–3, 4–6, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nam [ b]
Tomás Martín Etcheverry [29]
Bernabé Zapata Miralles
6–7(5–7) , 5–7, 6–3, 6–4, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Dominic Thiem vs Stefanos Tsitsipas [5]
6–3, 3–4, hoãn
Vòng 1 đơn nữ
Jasmine Paolini vs Petra Kvitová [9]
Hoãn
Vòng 1 đơn nữ
Heather Watson [WC] vs Barbora Krejčíková [10]
Hoãn
Vòng 1 đơn nam
Daniil Medvedev [3] vs Arthur Fery [WC]
Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
George Loffhagen [WC] vs Holger Rune [6]
6–7(4–7) , hoãn
Vòng 1 đơn nam
Yannick Hanfmann vs Taylor Fritz [9]
4–6, 6–2, 6–4, 5–7, 2–3, hoãn
Vòng 1 đơn nữ
Maria Sakkari [8] vs Marta Kostyuk
Hoãn
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [19] vs Gijs Brouwer [Q]
Hoãn
Vòng 1 đơn nữ
Sonay Kartal [WC] vs Madison Keys [25]
Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Daria Kasatkina [11]
Jodie Burrage [WC]
6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Sara Sorribes Tormo [PR]
6–2, 6–0
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic [2]
Jordan Thompson
6–3, 7–6(7–4) , 7–5
Vòng 1 đơn nữ [ c]
Petra Kvitová [9]
Jasmine Paolini
6–4, 6–7(5–7) , 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Daniil Medvedev [3]
Arthur Fery [WC]
7–5, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Barbora Krejčíková [10]
Heather Watson [WC]
6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nam
Jannik Sinner [8]
Diego Schwartzman
7–5, 6–1, 6–2
Vòng 1 đơn nam [ d]
Laslo Djere
Maxime Cressy
6–7(5–7) , 7–6(7–3) , 7–6(10–8) , 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Marta Kostyuk
Maria Sakkari [8]
0–6, 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Taylor Fritz [9]
Yannick Hanfmann
6–4, 2–6, 4–6, 7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [5]
Dominic Thiem
3–6, 7–6(7–1) , 6–2, 6–7(5–7) , 7–6(10–8)
Vòng 1 đơn nam [ e]
Marco Cecchinato vs Nicolás Jarry [25]
6–4, 1–4, hoãn
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [19] vs Gijs Brouwer [Q]
Hoãn
Vòng 2 đơn nữ
Nadia Podoroska vs Victoria Azarenka [19]
Hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Frances Tiafoe [10]
Wu Yibing
7–6(7–4) , 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Holger Rune [6]
George Loffhagen [WC]
7–6(7–6) , 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Madison Keys [25]
Sonay Kartal [WC]
6–0, 6–3
Vòng 1 đơn nữ [ f]
Viktorija Golubic [Q] vs Anna Karolína Schmiedlová
6–3, 0–0 hoãn
Vòng 2 đơn nam
Andrey Rublev [7] vs Aslan Karatsev
Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Hạt giống bị loại:
Đơn nam : Casper Ruud [4], Taylor Fritz [9], Francisco Cerúndolo [18], Tomás Martín Etcheverry [29], Ben Shelton [32]
Đơn nữ : Barbora Krejčíková [10], Veronika Kudermetova [12], Karolína Muchová [16], Jeļena Ostapenko [17], Elise Mertens [28]
Đôi nữ : Nicole Melichar-Martinez / Ellen Perez [4], Shuko Aoyama / Ena Shibahara [8], Xu Yifan / Anna Danilina [11]
Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Liam Broady [WC]
Casper Ruud [4]
6–4, 3–6, 4–6, 6–3, 6–0
Vòng 2 đơn nữ
Elena Rybakina [3]
Alizé Cornet
6–2, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn nam
Andy Murray vs Stefanos Tsitsipas [5]
6–7(3–7) , 7–6(7–2) , 6–4, 0–0 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [19]
Gijs Brouwer [Q]
6–4, 7–6(7–4) , 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữ
Donna Vekić [20]
Sloane Stephens
4–6, 7–5, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Jessica Pegula [4]
Cristina Bucșa
6–1, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Elina Svitolina [WC]
Elise Mertens [28]
6–1, 1–6, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Aslan Karatsev
6–7(4–7) , 6–3, 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [14]
Danielle Collins
3–6, 6–4, 7–6(10–2)
Vòng 2 đơn nam
Daniil Medvedev [3] vs Adrian Mannarino
6–3, 6–3, 4–4 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Stan Wawrinka
Tomás Martín Etcheverry [29]
6–3, 4–6, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Viktorija Golubic [Q]
Anna Karolína Schmiedlová
6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nữ
Caroline Garcia [5]
Leylah Fernandez
3–6, 6–4, 7–6(10–6)
Vòng 2 đơn nam
Grigor Dimitrov [21]
Ilya Ivashka
6–3, 6–4, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Alexandre Müller
6–4, 7–6(7–3) , 6–3
Vòng 2 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [5]
Andy Murray
7–6(7–3) , 6–7(2–7) , 4–6, 7–6(7–3) , 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Iga Swiatek [1]
Petra Martić [30]
6–2, 7–5
Vòng 3 đơn nam
Novak Djokovic [2]
Stan Wawrinka
6–3, 6–1, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Aryna Sabalenka [2]
Varvara Gracheva
2–6, 7–5, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Chris Eubanks
Cameron Norrie [12]
6–3, 3–6, 6–2, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Bai Zhuoxuan [Q]
6–1, 6–1
Vòng 3 đơn nữ [ g]
Marie Bouzková [32]
Caroline Garcia [5]
7–6(7–0) , 4–6, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Petra Kvitova [9]
Aliaksandra Sasnovich
6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Daniil Medvedev [3]
Adrian Mannarino
6–3, 6–3, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nam
Alexander Zverev [19]
Yosuke Watanuki [LL]
6–4, 5–7, 6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Denis Shapovalov [26]
Liam Broady [WC]
4–6, 6–2, 7–5, 7–5
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Holger Rune [6]
Roberto Carballes Baena
6–3, 7–6(7–3) , 6–4
Vòng 3 đơn nam
Jannik Sinner [8]
Quentin Halys
3–6, 6–2, 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Jessica Pegula [4]
Elisabetta Cocciaretto
6–4, 6–0
Vòng 3 đơn nữ
Elina Svitolina [WC]
Sofia Kenin [Q]
7–6(7–3) , 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Nicolás Jarry [25]
6–3, 6–7(6–8) , 6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Bianca Andreescu
3–6, 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Elena Rybakina [3]
Katie Boulter [WC]
6–1, 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Daniil Medvedev [3]
Márton Fucsovics
4–6, 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nữ
Aryna Sabalenka [2]
Anna Blinkova
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Matteo Berrettini
Alexander Zverev [19]
6–3, 7–6(7–4) , 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Petra Kvitová [9]
Natalija Stevanović [Q]
6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [5]
Laslo Djere
6–4, 7–6(7–5) , 6–4
Vòng 3 đơn nam
Frances Tiafoe [10] vs Grigor Dimitrov [21]
2–6, 3–6, 2–1 hoãn
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Beatriz Haddad Maia [13]
Sorana Cîrstea
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Holger Rune [6]
Alejandro Davidovich Fokina [31]
6–3, 4–6, 3–6, 6–4, 7–6(10–8)
Vòng 3 đơn nữ
Anastasia Potapova [22] vs Mirra Andreeva [Q]
Hoãn
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Alexander Bublik [23]
7–5, 6–3, 6–7(6–8) , 6–7(5–7) , 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Belinda Bencic [14]
6–7(4–7) , 7–6(7–2) , 6–3
Vòng 4 đơn nam
Hubert Hurkacz [17] vs Novak Djokovic [2]
6–7(6–8) , 6–7(6–8) , hoãn
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Jessica Pegula [4]
Lesia Tsurenko
6–1, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Jannik Sinner [8]
Daniel Elahi Galán
7–6(7–4) , 6–4, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Elina Svitolina [WC]
Victoria Azarenka [19]
2–6, 6–4, 7–6(11–9)
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Markéta Vondroušová
Marie Bouzková [32]
2–6, 6–4, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Grigor Dimitrov [21]
Frances Tiafoe [10]
6–2, 6–3, 6–2
Vòng 4 đơn nam
Roman Safiullin
Denis Shapovalov [26]
3–6, 6–3, 6–1, 6–3
Vòng 2 đôi nam nữ
Joran Vliegen Xu Yifan
Alex de Minaur [WC] Katie Boulter [WC]
6–3, 4–6, 7–6(10–2)
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đôi nam
Arthur Fils Luca Van Assche
Petros Tsitsipas Stefanos Tsitsipas
6–7(3–7) , 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Mirra Andreeva [Q]
Anastasia Potapova [22]
6–2, 7–5
Vòng 1 đôi nam nữ
Marcelo Arévalo Marta Kostyuk
Jason Kubler [Alt] Erin Routliffe [Alt]
7–5, 6–2
Vòng 2 đôi nữ
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2]
Anastasia Dețiuc [Alt] Andrea Gámiz [Alt]
4–6, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữ trẻ
Hannah Klugman
Federica Urgesi [9]
6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Elena Rybakina [3]
Beatriz Haddad Maia [13]
4–1, bỏ cuộc
Vòng 4 đơn nam
Novak Djokovic [2]
Hubert Hurkacz [17]
7–6(8–6) , 7–6(8–6) , 5–7, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Petra Kvitová [9]
6–0, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Matteo Berrettini
3–6, 6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nam
Daniil Medvedev [3]
Jiří Lehečka
6–4, 6–2, 0–0 bỏ cuộc
Vòng 4 đơn nữ
Aryna Sabalenka [2]
Ekaterina Alexandrova [21]
6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam
Holger Rune [6]
Grigor Dimitrov [21]
3–6, 7–6(8–6) , 7–6(7–4) , 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Madison Keys [25]
Mirra Andreeva [Q]
3–6, 7–6(7–4) , 6–2
Vòng 4 đơn nam
Chris Eubanks
Stefanos Tsitsipas [5]
3–6, 7–6(7–4) , 3–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đôi nam
Santiago González [5] Édouard Roger-Vasselin [5]
Toby Samuel [WC] Connor Thomson [WC]
6–3, 7–6(7–4)
Vòng 1 đôi nam trẻ
Petr Brunclík Cooper Woestendick
Thijs Boogaard Abel Forger
1–6. 6–4, [12–10]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đôi nam
Rohan Bopanna [6] Matthew Ebden [6]
Jacob Fearnley [WC] Johannus Monday [WC]
7–5, 6–3
Vòng 2 đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Rinky Hijikata Jason Kubler
7–6(7–3) , 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ
Matthew Ebden [5] Ellen Perez [5]
Kevin Krawietz Yang Zhaoxuan
6–7(10–12) , 6–4, 7–6(11–9)
Vòng 2 đôi nữ
Laura Siegemund Vera Zvonareva
Victoria Azarenka [14] Beatriz Haddad Maia [14]
Bỏ cuộc trước trận đấu
Vòng 2 đôi nam nữ
Marcelo Arévalo Marta Kostyuk
Jamie Murray Taylor Townsend
6–4, 3–6, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Elina Svitolina [WC]
Iga Świątek [1]
7–5, 6–7(5–7) , 6–2
Tứ kết đơn nam
Novak Djokovic [2]
Andrey Rublev [7]
4–6, 6–1, 6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Markéta Vondroušová
Jessica Pegula [4]
6–4, 2–6, 6–4
Tứ kết đơn nam
Jannik Sinner [8]
Roman Safiullin
6–4, 3–6, 6–2, 6–2
Đôi nữ khách mời
Kim Clijsters Martina Hingis
Francesca Schiavone Roberta Vinci
6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đôi nam
Marcel Granollers [15] Horacio Zeballos [15]
Robert Galloway [PR] Lloyd Harris [PR]
7–6(7–5) , 7–6(8–6)
Đôi nam khách mời
Bob Bryan Mike Bryan
Sébastien Grosjean Radek Štěpánek
7–5, 6–3
Vòng 3 đôi nam
Jamie Murray [13] Michael Venus [13]
Hugo Nys [4] Jan Zieliński [4]
6–4, 6–3
Tứ kết đôi nữ
Hsieh Su-wei [PR] Barbora Strýcová [PR]
Caroline Garcia Luisa Stefani
7–6(7–5) , 6–4
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nữ
Caroline Dolehide [16] Zhang Shuai [16]
Oksana Kalashnikova Iryna Shymanovich
6–4, 6–1
Vòng 3 đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Max Purcell Jordan Thompson
6–3, 7–6(7–3)
Đôi nữ khách mời
Johanna Konta Sania Mirza
Andrea Petkovic Magdaléna Rybáriková
6–3, 7–6(8–6)
Vòng 3 đôi nữ
Laura Siegemund Vera Zvonareva
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2]
6–3, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Elena Rybakina [3]
6–7(5–7) , 6–4, 6–1
Tứ kết đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Holger Rune [6]
7–6(7–3) , 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Aryna Sabalenka [2]
Madison Keys [25]
6–2, 6–4
Tứ kết đơn nam
Daniil Medvedev [3]
Christopher Eubanks
6–4, 1–6, 4–6, 7–6(7–4) , 6–1
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nữ
Storm Hunter [3] Elise Mertens [3]
Naiktha Bains [WC] Maia Lumsden [WC]
6–2, 6–1
Tứ kết đôi nam
Kevin Krawietz [10] Tim Pütz [10]
Jamie Murray [13] Michael Venus [13]
6–4, 6–3
Tứ kết đôi nữ
Marie Bouzková Sara Sorribes Tormo
Laura Siegemund Vera Zvonareva
7–6(7–2) , 7–5
Đôi nữ khách mời
Kim Clijsters Martina Hingis
Andrea Petkovic Magdaléna Rybáriková
6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nam
Marcel Granollers [15] Horacio Zeballos [15]
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
6–4, 7–5
Tứ kết đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Ariel Behar Adam Pavlásek
4–6, 6–2, 6–3
Bán kết đôi nam nữ
Mate Pavić [7] Lyudmyla Kichenok [7]
Jonny O'Mara Olivia Nicholls
7–6(8–6) , 4–6, 6–3
Đôi nam khách mời
Bob Bryan Mike Bryan
André Sá Bruno Soares
6–2, 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nữ
Markéta Vondroušová
Elina Svitolina [WC]
6–3, 6–3
Bán kết đơn nữ
Ons Jabeur [6]
Aryna Sabalenka [2]
6–7(5–7) , 6–4, 6–3
Chung kết đôi nam nữ
Mate Pavić [7] Lyudmyla Kichenok [7]
Joran Vliegen Xu Yifan
6–4, 6–7(9–11) 6–3
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đôi nam
Marcel Granollers [15] Horacio Zeballos [15]
Kevin Krawietz [10] Tim Pütz [10]
6–4, 6–3
Bán kết đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Rohan Bopanna [6] Matthew Ebden [6]
7–5, 6–4
Bán kết đôi nam xe lăn
Alfie Hewett [1] Gordon Reid [1]
Martín de la Puente Gustavo Fernández
7–5, 6–3
Đôi nữ khách mời
Cara Black Caroline Wozniacki
Vania King Yaroslava Shvedova
6–4, 6–3
Trận đấu trên Sân Số 2
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Đôi nam khách mời
Tommy Haas Mark Philippoussis
Sébastien Grosjean Radek Štepánek
6–4, 6–3
Đôi nữ khách mời
Daniela Hantuchová Laura Robson
Li Na Agnieszka Radwańska
6–3, 6–2
Đôi nam nữ khách mời
Nenad Zimonjić Rennae Stubbs
Andrew Castle Iva Majoli
6–3, 6–3
Đôi nam nữ khách mời
Todd Woodbridge Alicia Molik
Mansour Bahrami Marion Bartoli
2–6, 6–3, [10–6]
Đôi nam khách mời
James Blake Lleyton Hewitt
Jürgen Melzer Gilles Müller
6–3, 4–6, [10–6]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ trẻ
Nikola Bartůňková
Ranah Stoiber
1–6, 6–1, 6–2
Tứ kết đơn nam trẻ
Henry Searle
João Fonseca [8]
7–6(7–3) , 6–3
Tứ kết đôi nữ trẻ
Hannah Klugman Isabelle Lacy
Alexia Harmon Valeria Ray
6–4, 7–5
Tứ kết đôi nam trẻ
João Fonseca [2] Juan Carlos Prado Ángelo [2]
Tomasz Berkieta [8] Henry Searle [8]
6–3, 6–4
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (1:30 chiều trên Sân Trung tâm và 1:00 giờ chiều trên Sân Số 1 ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn nữ
Markéta Vondroušová
Ons Jabeur [6]
6–4, 6–4
Chung kết đôi nam
Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1]
Marcel Granollers [15] Horacio Zeballos [15]
6–4, 6–4
Đôi nữ khách mời
Kim Clijsters Martina Hingis
Johanna Konta Sania Mirza
6–4, 6–1
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nam xe lăn
Alfie Hewett [2]
Martin de la Puente
6–3, 6–2
Đôi nữ khách mời
Cara Black Caroline Wozniacki
Katie O'Brien Agnieszka Radwańska
2–6, 6–2, [10–6]
Chung kết đôi nam xe lăn
Alfie Hewett [1] Gordon Reid [1]
Takuya Miki Tokito Oda
3–6, 6–0, 6–3
Đôi nữ khách mời
Vania King Yaroslava Shvedova
Daniela Hantuchová Laura Robson
6–0, 1–6, [10–3]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nam xe lăn
Tokito Oda [1]
Gordon Reid [WC]
6–3, 6–4
Chung kết đơn nữ xe lăn
Diede de Groot [1]
Jiske Griffioen
6–2, 6–1
Chung kết đôi xe lăn quad
Sam Schröder [1] Niels Vink [1]
Heath Davidson [2] Robert Shaw [2]
7–6(7–5) , 6–0
Đôi nam khách mời
Bob Bryan Mike Bryan
Tommy Haas Mark Philippoussis
6–4, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm ) BST
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Trung tâm
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn nam
Carlos Alcaraz [1]
Novak Djokovic [2]
1–6, 7–6(8–6) , 6–1, 3–6, 6–4
Chung kết đôi nữ
Hsieh Su-wei [PR] Barbora Strýcová [PR]
Storm Hunter [3] Elise Mertens [3]
7–5, 6–4
Trận đấu trên Sân Số 1
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn nam xe lăn
Tokito Oda [1]
Alfie Hewett [2]
6–4, 6–2
Chung kết đơn nam trẻ
Henry Searle
Yaroslav Demin [5]
6–4, 6–4
Chung kết đôi nam khách mời
Bob Bryan Mike Bryan
James Blake Lleyton Hewitt
6–4, 3–6, [10–6]
Trận đấu trên Sân Số 3
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Chung kết đơn xe lăn quad
Niels Vink [1]
Heath Davidson
6–1, 6–2
Chung kết đôi nữ xe lăn
Diede de Groot [2] Jiske Griffioen [2]
Yui Kamiji [1] Kgothatso Montjane [1]
6–1, 6–4
Chung kết đôi nữ trẻ
Alena Kovačková Laura Samsonová
Hannah Klugman Isabelle Lacy
6–4, 7–5
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (2 giờ chiều trên Sân Trung tâm ) BST
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Carlos Alcaraz
7,675
(0)
2,000
9,675
Vô địch , đánh bại Novak Djokovic (2)
2
2
Novak Djokovic
7,595
(0)
1,200
8,795
Á quân, thua trước Carlos Alcaraz (1)
3
3
Daniil Medvedev
5,890
(90)
720
6,520
Bán kết thua trước Carlos Alcaraz (1)
4
4
Casper Ruud
4,960
(0)
45
5,005
Vòng 2 thua trước Liam Broady (WC)
5
5
Stefanos Tsitsipas
4,670
(0)
180
4,850
Vòng 4 thua trước Christopher Eubanks
6
6
Holger Rune
4,510
(45)
360
4,825
Tứ kết thua trước Carlos Alcaraz (1)
7
7
Andrey Rublev
4,255
90†
360
4,525
Tứ kết thua trước Novak Djokovic (2)
8
8
Jannik Sinner
3,345
(90)
720
3,975
Bán kết thua trước Novak Djokovic (2)
9
9
Taylor Fritz
3,310
(45)
45
3,310
Vòng 2 thua trước Mikael Ymer
10
10
Frances Tiafoe
3,085
(45)
90
3,130
Vòng 3 thua trước Grigor Dimitrov (21)
11
12
Félix Auger-Aliassime
2,760
(0)
10
2,770
Vòng 1 thua trước Michael Mmoh (LL)
12
13
Cameron Norrie
2,610
(45)
45
2,610
Vòng 2 thua trước Christopher Eubanks
13
14
Borna Ćorić
2,305
(0)
10
2,315
Vòng 1 thua trước Guido Pella (PR)
14
16
Lorenzo Musetti
2,210
(10)
90
2,290
Vòng 3 thua trước Hubert Hurkacz (17)
15
17
Alex de Minaur
2,115
(10)
45
2,150
Vòng 2 thua trước Matteo Berrettini
16
15
Tommy Paul
2,250
(20)
90
2,320
Vòng 3 thua trước Jiří Lehečka
17
18
Hubert Hurkacz
2,060
(45)
180
2,195
Vòng 4 thua trước Novak Djokovic (2)
18
19
Francisco Cerúndolo
1,860
250†
45
1,655
Vòng 2 thua trước Jiří Lehečka
19
21
Alexander Zverev
1,630
(0)
90
1,720
Vòng 3 thua trước Matteo Berrettini
20
23
Roberto Bautista Agut
1,480
(10)
10
1,480
Vòng 1 thua trước Roman Safiullin
21
24
Grigor Dimitrov
1,430
(10)
180
1,600
Vòng 4 thua trước Holger Rune (6)
22
25
Sebastian Korda
1,355
(0)
10
1,365
Vòng 1 thua trước Jiří Veselý (PR)
23
26
Alexander Bublik
1,354
150†
180
1,384
Vòng 4 thua trước Andrey Rublev (7)
24
27
Yoshihito Nishioka
1,351
30+16†
10+0
1,315
Vòng 1 thua trước Daniel Elahi Galán
25
28
Nicolás Jarry
1,336
30†
90
1,396
Vòng 3 thua trước Carlos Alcaraz (1)
26
29
Denis Shapovalov
1,335
(0)
180
1,515
Vòng 4 thua trước Roman Safiullin
27
30
Dan Evans
1,321
(10)
10
1,321
Vòng 1 thua trước Quentin Halys
28
31
Tallon Griekspoor
1,254
80†
10
1,184
Vòng 1 thua trước Márton Fucsovics
29
32
Tomás Martín Etcheverry
1,201
(15)
45
1,231
Vòng 2 thua trước Stan Wawrinka
30
33
Nick Kyrgios
1,175
(0)
0
1,175
Rút lui do chấn thương cổ tay
31
34
Alejandro Davidovich Fokina
1,115
20†
90
1,185
Vòng 3 thua trước Holger Rune (6)
32
36
Ben Shelton
1,094
54†
45
1,085
Vòng 2 thua trước Laslo Djere
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad , Newport , hoặc một hoặc nhiều giải đấu ATP Challenger Tour (Porto , Rome , Lüdenscheid hoặc Amersfoort ).
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Båstad hoặc Braunschweig .
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 26 tháng 6 năm 2023. Xếp hạng và điểm vào ngày 3 tháng 7 năm 2023.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước
Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 16)
Điểm thắng
Điểm sau
Thực trạng
1
1
Iga Świątek
8,990
(105)
430
9,315
Tứ kết thua trước Elina Svitolina [WC]
2
2
Aryna Sabalenka
8,066
(1)
780
8,845
Bán kết thua trước Ons Jabeur [6]
3
3
Elena Rybakina
5,090
(55)
430
5,465
Tứ kết thua trước Ons Jabeur [6]
4
4
Jessica Pegula
4,995
(30)
430
5,395
Tứ kết thua trước Markéta Vondroušová
5
5
Caroline Garcia
4,845
110†
130
4,865
Vòng 3 thua trước Marie Bouzková [32]
6
6
Ons Jabeur
3,547
(1)
1,300
4,846
Chung kết thua trước Markéta Vondroušová
7
7
Coco Gauff
3,435
(55)
10
3,390
Vòng 1 thua trước Sofia Kenin [Q]
8
8
Maria Sakkari
3,301
(1)
10
3,310
Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk
9
9
Petra Kvitová
3,101
(0)
240
3,341
Vòng 4 thua trước Ons Jabeur [6]
10
11
Barbora Krejčíková
2,830
(30)
70
2,870
Vòng 2 bỏ cuộc trước Mirra Andreeva [Q]
11
10
Daria Kasatkina
2,935
(55)
130
3,010
Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [19]
12
12
Veronika Kudermetova
2,600
(100)
70
2,570
Vòng 2 thua trước Markéta Vondroušová
13
13
Beatriz Haddad Maia
2,560
(55)
240
2,745
Vòng 4 bỏ cuộc trước Elena Rybakina [3]
14
14
Belinda Bencic
2,380
60†
240
2,560
Vòng 4 thua trước Iga Świątek [1]
15
15
Liudmila Samsonova
2,360
(55)
10
2,315
Vòng 1 thua trước Ana Bogdan
16
16
Karolína Muchová
2,294
(0)
10
2,304
Vòng 1 thua trước Jule Niemeier
17
17
Jeļena Ostapenko
2,150
(55)
70
2,165
Vòng 2 thua trước Sorana Cîrstea
18
19
Karolína Plíšková
2,055
(25)
10
2,040
Vòng 1 thua trước Natalija Stevanović [Q]
19
20
Victoria Azarenka
1,996
(1)
240
2,235
Vòng 4 thua trước Elina Svitolina [WC]
20
21
Donna Vekić
1,975
(30)
130
2,075
Vòng 3 thua trước Markéta Vondroušová
21
22
Ekaterina Alexandrova
1,915
(30)
240
2,125
Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [2]
22
23
Anastasia Potapova
1,845
110†
130
1,865
Vòng 3 thua trước Mirra Andreeva [Q]
23
24
Magda Linette
1,765
(60)
130
1,835
Vòng 3 thua trước Belinda Bencic [14]
24
25
Zheng Qinwen
1,669
(1)
10
1,678
Vòng 1 thua trước Kateřina Siniaková
25
18
Madison Keys
2,106
(1)
430
2,535
Tứ kết thua trước Aryna Sabalenka [2]
26
26
Anhelina Kalinina
1,527
(30)
70
1,567
Vòng 2 thua trước Bianca Andreescu
27
27
Bernarda Pera
1,519
298†
10
1,231
Vòng 1 thua trước Viktoriya Tomova
28
28
Elise Mertens
1,424
(15)
70
1,479
Vòng 2 thua trước Elina Svitolina [WC]
29
30
Irina-Camelia Begu
1,342
30†
70
1,382
Vòng 2 thua trước Anna Blinkova
30
29
Petra Martić
1,418
280†
130
1,268
Vòng 3 thua trước Iga Świątek [1]
31
31
Mayar Sherif
1,266
(30)
10
1,246
Vòng 1 thua trước Rebeka Masarova
32
33
Marie Bouzková
1,258
(18)
240
1,480
Vòng 4 thua trước Markéta Vondroušová
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Lausanne hoặc Budapest .
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.
Bảng xếp hạng vào ngày 26 tháng 6 năm 2023.
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
0
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
Sự kiện
VĐ
CK
3
4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
—
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Q
Q3
Đơn nam trẻ
1000
600
370
200
100
45
30
20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
750
450
275
150
75
—
—
—
Đôi nữ trẻ
—
—
—
Tổng số tiền của Giải quần vợt Wimbledon 2023 là £ 44,700,000, tăng 10.78% so với năm 2022.[ 4]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/1281
Q3
Q2
Q1
Đơn
£2,350,000
£1,175,000
£600,000
£340,000
£207,000
£131,000
£85,000
£55,000
£36,000
£21,750
£12,750
Đôi *
£600,000
£300,000
£150,000
£75,000
£36,250
£22,000
£13,750
—
—
—
—
Đôi nam nữ *
£128,000
£64,000
£32,000
£16,500
£7,750
£4,000
—
—
—
—
—
Đơn xe lăn
£60,000
£31,000
£21,000
£14,500
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn *
£26,000
£13,000
£8,000
—
—
—
—
—
—
—
—
Đơn quad
£60,000
£31,000
£21,000
£14,500
—
—
—
—
—
—
—
Đôi quad *
£26,000
£13,000
£8,000
—
—
—
—
—
—
—
—
*mỗi đội
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Udvardy-Sabalenka kết thúc do trời mưa.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 11 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 sau khi trận đấu Norrie-Macháč kết thúc do trời mưa.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 2 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Trung tâm sau khi trận đấu Thompson-Djokovic kết thúc do trời mưa.
^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 8 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Sinner-Schwartzman kết thúc) do trời tối.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 5 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 2 sau khi trận đấu Thiem-Tsitsipas kết thúc do trời mưa.
^ Trận đấu ban đầu diễn ra trên Sân Số 9 nhưng sau đó chuyển sang thi đấu trên Sân Số 3 sau khi trận đấu Kartal-Keys kết thúc do trời mưa.
^ Trận đấu bắt đầu trên Sân Số 18 nhưng sau set hai, trận đấu chuyển sang thi đấu trên Sân Số 1 (sau khi trận đấu Shapovalov-Broady kết thúc) do trời tối.
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Acapulco (S , D )
Dubai (S , D )
Barcelona (S , D )
Halle (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Basel (S , D )
Viên (S , D )
ATP Tour 250
Adelaide 1 (S , D )
Pune (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Auckland (S , D )
Córdoba (S , D )
Montpellier (S , D )
Dallas (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
Doha (S , D )
Santiago (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Estoril (S , D )
Banja Luka (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Eastbourne (S , D )
Mallorca (S , D )
Båstad (S , D )
Gstaad (S , D )
Newport (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Thành Đô (S , D )
Châu Hải (S , D )
Astana (S , D )
Antwerp (S , D )
Stockholm (S , D )
Metz (S , D )
Tel Aviv (S , D )
Đội tuyển
Grand Slam WTA 1000 WTA 500
Adelaide 1 (S , D )
Adelaide 2 (S , D )
Abu Dhabi (S , D )
Doha (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Berlin (S , D )
Eastbourne (S , D )
Washington DC (S , D )
San Diego (S , D )
Tokyo (S , D )
Trịnh Châu (S , D )
WTA 250
Auckland (S , D )
Hobart (S , D )
Hua Hin (S , D )
Lyon (S , D )
Linz (S , D )
Mérida (S , D )
Austin (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Rabat (S , D )
Strasbourg (S , D )
Nottingham (S , D )
Rosmalen (S , D )
Birmingham (S , D )
Bad Homburg (S , D )
Budapest (S , D )
Palermo (S , D )
Hamburg (S , D )
Lausanne (S , D )
Warsaw (S , D )
Prague (S , D )
Cleveland (S , D )
Osaka (S , D )
Quảng Châu (S , D )
Ninh Ba (S , D )
Hồng Kông (S , D )
Seoul (S , D )
Nam Xương (S , D )
Monastir (S , D )
Đội tuyển
Bản mẫu:Quần vợt năm 2023