Cirrhilabrus

Cirrhilabrus
C. lubbocki
C. cyanopleura
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Cirrhilabrus
Temminck & Schlegel, 1845
Loài điển hình
Cirrhilabrus temminckii[1]
Bleeker, 1853
Các loài
64 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cheilinoides Bleeker, 1851
  • Cirrhilabrichthys Klausewitz, 1976
  • Neocirrhilabrus Cheng & Wang, 1979

Cirrhilabrus là một chi cá biển có số lượng loài nhiều thứ hai trong họ Cá bàng chài, chỉ đứng sau chi Halichoeres.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh cirrhilabrus không được các tác giả giải thích rõ nghĩa, có lẽ được ghép từ cirrus, trong tiếng Latinh mang nghĩa là "dây tua", và Labrus, chi điển hình của họ Cá bàng chài. Hàm ý của tên gọi nhiều khả năng đề cập đến vây bụng có các tia vây vươn dài của loài điển hình C. temminckii.[2]

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Cirrhilabrus được tìm thấy phổ biến ở những vùng biển nhiệt đới thuộc khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

Hình thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Như hầu hết những chi khác trong họ Cá bàng chài, Cirrhilabrus đều là những loài lưỡng tính tiền nữ (cá đực trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá cái). Cá cái nhìn chung có kiểu hình khá giống nhau ở các phức hợp loài. Chúng cũng có thể mang kiểu hình của cá đực nhưng kém hơn về cường độ màu sắc.

Cá đực của các loài Cirrhilabrus có nhiều màu sắc và bắt mắt, có lẽ vì vậy mà các thành viên trong chi này được gọi chung là fairy wrasse ("bàng chài tiên"). Vào mùa giao phối, cá đực sẽ căng rộng tất cả các vây cũng như thay đổi màu sắc trên cơ thể của chúng để thu hút cá cái.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Cirrhilabrus sống thành từng nhóm và có thể hợp thành một đàn lớn, tập trung ở những khu vực có nền đá vụn, gần các rạn san hô và mỏm đá ngầm. Cá đực thường sống trong một nhóm cùng với bầy cá cái và cá con trong hậu cung của nó.

Thức ăn chủ yếu của Cirrhilabrusđộng vật phù du.

C. temminckii
C. claire
C. aquamarinus

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 2021, có tất cả 64 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Cirrhilabrus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Labriformes: Family Labridae (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Bailly, Nicolas (2021). Cirrhilabrus Temminck & Schlegel, 1845”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  4. ^ a b Victor, Benjamin C. (2016). “Two new species in the spike-fin fairy-wrasse species complex (Teleostei: Labridae: Cirrhilabrus) from the Indian Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 23: 21–50. doi:10.5281/zenodo.163217.
  5. ^ Tea, Yi-Kai; Allen, Gerald R.; Goatley, Christopher H. R.; Gill, Anthony C.; Frable, Benjamin W. (2021). “Redescription of Conniella apterygia Allen and its reassignment in the genus Cirrhilabrus Temminck and Schlegel (Teleostei: Labridae), with comments on cirrhilabrin pelvic morphology” (PDF). Zootaxa. 5061 (3): 493–509. doi:10.11646/zootaxa.5061.3.5. ISSN 1175-5334.
  6. ^ a b c Tea, Yi-Kai; Allen, Gerald R.; Dailami, Muhammad (2021). “Redescription of Cirrhilabrus solorensis Bleeker, with Description of Two New Species of Fairy Wrasses (Teleostei: Labridae: Cirrhilabrus)” (PDF). Ichthyology & Herpetology. 109 (3): 669–684. doi:10.1643/i2021022. ISSN 2766-1512.
  7. ^ a b c d John E. Randall (1988). “Five New Wrasses of the genera Cirrhilabrus and Paracheilinus (Perciformes: Labridae) from the Marshall Islands” (PDF). Micronesica. 21: 200–226.
  8. ^ Randall, John E.; Nagareda, Bronson H. (2002). Cirrhilabrus bathyphilus, a new deep-dwelling labrid fish from the Coral Sea” (PDF). Société Française d’Ichtyologie. 26 (2): 123–127. doi:10.26028/CYBIUM/2002-262-005.
  9. ^ Tea, Yi-Kai; Pyle, Richard L.; Rocha, Luiz A. (2020). “A New Species of Fairy Wrasse (Teleostei: Labridae: Cirrhilabrus) from Mesophotic Coral Ecosystems of the Verde Island Passage, Philippines” (PDF). Copeia. 108 (1): 91. doi:10.1643/ci-19-297. ISSN 0045-8511.
  10. ^ Gerald R. Allen & Mark V. Erdmann (2006). Cirrhilabrus cenderawasih, a new wrasse (Pisces: Labridae) from Papua, Indonesia” (PDF). aqua, Journal of Ichthyology and Aquatic Biology. 11 (3): 125–131.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  11. ^ Tea, Yi-Kai; Frable, Benjamin W.; Gill, Anthony C. (2018). Cirrhilabrus cyanogularis, a new species of fairy wrasse from the Philippines and Indonesia (Teleostei: Labridae)” (PDF). Zootaxa. 4418 (6): 577–587. doi:10.11646/zootaxa.4418.6.5. ISSN 1175-5334. PMID 30313565.
  12. ^ Walsh, Fenton; Tea, Yi-Kai; Tanaka, Hiroyuki (2017). Cirrhilabrus efatensis, a new species of wrasse (Teleostei: Labridae) from Vanuatu, South Pacific Ocean” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 26: 68–79. doi:10.5281/zenodo.570930.
  13. ^ Allen, Gerald R.; Hammer, Mark P. (2017). Cirrhilabrus greeni, a new species of wrasse (Pisces: Labridae) from the Timor Sea, northern Australia” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 29: 55–65. doi:10.5281/zenodo.1115674.
  14. ^ Gerald R. Allen & Mark V. Erdmann (2012). “Cirrhilabrus humanni n. sp”. Trong Gerald R. Allen & Mark V. Erdmann (biên tập). Reef Fishes of the East Indies (PDF). Perth, Úc: Tropical Reef Research. tr. 1138–1141. ISBN 978-0987260000.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. ^ Allen, Gerald R.; Hammer, Michael P. (2016). Cirrhilabrus hygroxerus, a new species of fairy wrasse (Pisces: Labridae) from the Timor Sea, northern Australia” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 22: 41–52. doi:10.5281/zenodo.60551.
  16. ^ Tea, Yi-Kai; Senou, Hiroshi; Greene, Brian D. (2016). Cirrhilabrus isosceles, a new species of wrasse (Teleostei: Labridae) from the Ryukyu Archipelago and the Philippines, with notes on the C. lunatus complex” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 21: 18–37. doi:10.5281/zenodo.53228.
  17. ^ Gerald R. Allen, Mark V. Erdmann & M. Dailami (2015). Cirrhilabrus marinda, a new species of wrasse (Pisces: Labridae) from eastern Indonesia, Papua New Guinea, and Vanuatu” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 15: 1–15.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  18. ^ Walsh, Fenton; Tanaka, Hiroyuki (2012). “Cirrhilabrus nahackyi, a new species of wrasse (Teleostei: Labridae) from Vanuatu, South Pacific Ocean”. aqua, International Journal of Ichthyology. 26: 68–79.
  19. ^ John E. Randall & Hiroyuki Tanaka (2009). Cirrhilabrus naokoae, a new labrid fish from Indonesia”. aqua, International Journal of Ichthyology (PDF). 15 (1): 29–36.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  20. ^ Tea, Yi-Kai; Gill, Anthony C. (2017). Cirrhilabrus shutmani, a new species of fairy wrasse from the Babuyan Islands, northern Philippines (Teleostei: Labridae)” (PDF). Zootaxa. 4341 (1): 77–88. doi:10.11646/zootaxa.4341.1.6. ISSN 1175-5334. PMID 29245702.
  21. ^ Tea, Yi-Kai; Pinheiro, Hudson T.; Shepherd, Bart; Rocha, Luiz A. (2019). Cirrhilabrus wakanda, a new species of fairy wrasse from mesophotic ecosystems of Zanzibar, Tanzania, Africa (Teleostei, Labridae)”. ZooKeys. 863: 85–96. doi:10.3897/zookeys.863.35580. ISSN 1313-2970. PMC 6639353.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực