Cladistia

Cladistia
Thời điểm hóa thạch: 320–0 triệu năm trước đây Than Đá[1] - gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Cladistia
Cope, 1871 sensu Lund, 2000
Các bộ
Xem văn bản.

Cladistia là một nhánh chứa vài loài cá hiện còn sinh tồn cùng các họ hàng đã tuyệt chủng[2]. Đặc điểm chia sẻ chung với tổ tiên chung gần nhất là một vây lưng với các tia vây độc lập và xương cận bướm thuôn dài về phía sau.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Cladistia chứa các bộ sau:

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Theo một số nghiên cứu gần đây thì Cladistia là một nhánh có quan hệ chị em với Actinopteri[3][4], và nhánh này đã tách ra khỏi Actinopteri khoảng 376-446 triệu năm trước[4].

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Broughton và ctv (2013)[5], Betancur-R. và ctv (2013)[6]:

 Euteleostomi 

 Sarcopterygii (gồm cả Tetrapoda)

 Actinopterygii 

 Cladistia

 Actinopteri 

 Chondrostei

 Neopterygii 

Holostei

 Teleostei 
 Elopocephala 

Elopomorpha

 Osteoglossocephalai 
 Osteoglossocephala 

Osteoglossomorpha

 Clupeocephala 

Otomorpha

Euteleosteomorpha

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Richard Lund, 2000, The new Actinopterygian order Guildayichthyiformes from the Lower Carboniferous of Montana (USA) Lưu trữ 2013-11-01 tại Wayback Machine, Geodiversitas, 22(2):171-206
  2. ^ G. Lecointre & H. Le Guyader, 2007, The Tree of Life: A Phylogenetic Classification, Harvard University Press Reference Library
  3. ^ Lund R., Poplin C. M., 2002: Cladistic analysis of the relationships of the Tarrasiids (Lower Carboniferous Actinopterygians), Journal of Vertebrate Paleontology, 22(3):480-486.
  4. ^ a b Thomas J. Near, Masaki Miya, 2009, Ray-finned fishes (Actinopterygii), Oxford Biology.
  5. ^ Richard E. Broughton, Ricardo Betancur-R., Chenhong Li, Gloria Arratia và Guillermo Ortí Multi-locus phylogenetic analysis reveals the pattern and tempo of bony fish evolution PLoS Curr. 16-4-2013; 5: ecurrents.tol.2ca8041495ffafd0c92756e75247483e, PMCID: PMC3682800, doi:10.1371/currents.tol.2ca8041495ffafd0c92756e75247483e
  6. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Nếu bạn đang có ý định “chơi” chứng khoán, hay đang “chơi” với số vốn trăm triệu đổ lại thì bài này dành cho bạn
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cùng tìm hiểu cách quản lý thời gian tối ưu cho việc học tập của một học bá Đại học Bắc Kinh