Dưới đây là danh sách các phiên vương thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Trong trường hợp một chư hầu quốc bị trừ bỏ vì các lý do như mưu phản, phạm tội, hay không có người thừa kế, bảng liệt kê sẽ chấm dứt. Nếu sau đó có một chư hầu quốc khác được phong có cùng tên thì được ghi trong bảng mới. Một số vị phiên vương không rõ thứ tự.
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
An Bình Hiến vương |
Tư Mã Phu |
8 |
265 - 273 |
Con thứ ba của Tư Mã Phòng, em Tư Mã Ý
|
* |
An Bình Trinh thế tử |
Tư Mã Ung |
|
|
Con trưởng của Tư Mã Phu
|
* |
An Bình thế tôn |
Tư Mã Sùng |
|
|
Con trưởng của Tư Mã Ung
|
02 |
An Bình Mục vương |
Tư Mã Long |
4 |
273 - 276 |
Con thứ của Tư Mã Ung
|
03 |
An Bình vương |
Tư Mã Đôn |
5 |
277 - 281 |
Con thứ của Tư Mã Ung, em Tư Mã Long
|
* |
Nhiều đời không rõ |
|
|
|
|
|
An Bình vương |
Tư Mã Thúy Chi |
|
? - 383 |
Không rõ
|
|
An Bình vương |
Tư Mã Cầu |
30 |
384 - 413 |
|
* |
Các đời sau không rõ |
|
|
|
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nam Cung vương |
Tư Mã Thừa |
20 |
270 - 289 |
Con Tư Mã Ung, sau dời sang Vũ Ấp
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Vũ Ấp vương |
Tư Mã Thừa |
|
289 - ? |
Con Tư Mã Ung
|
02 |
Vũ Ấp vương |
Tư Mã Hựu |
|
? - ? |
Con Tư Mã Thừa
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Trường Lạc vương |
Tư Mã Điếm |
|
284 - ? |
Con Tư Mã Thừa
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nghĩa Dương Thành vương |
Tư Mã Vọng |
7 |
265 - 271 |
Con thứ hai của Tư Mã Phu
|
02 |
Nghĩa Dương vương |
Tư Mã Kì |
17 |
272 - 288 |
Cháu nội Tư Mã Vọng
|
03 |
Nghĩa Dương vương |
Tư Mã Uy |
14 |
288 - 301 |
Con trưởng của Tư Mã Hồng
|
04 |
Nghĩa Dương vương |
Tư Mã Kì |
1 |
301 |
phục vị, sau dời sang Cức Dương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
0 1 |
Cức Dương vương |
Tư Mã Kì |
|
30 1 - ? |
Cháu nội Tư Mã Vọng
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Hà Gian Bình vương |
Tư Mã Hồng |
12 |
265 - 276 |
Con thứ hai của Tư Mã Vọng
|
02 |
Hà Gian vương |
Tư Mã Uy |
1 |
277 |
Con trưởng Tư Mã Hồng, sau dời sang Chương Vũ
|
03 |
Hà Gian vương |
Tư Mã Ngung |
30 |
277 - 306 |
Con Tư Mã Khôi, tham gia loạn bát vương, bị giết
|
04 |
Hà Gian Vũ vương |
Tư Mã Khâm |
36 |
330 - 365 |
Con cháu Tư Mã Ngung
|
05 |
Hà Gian Cảnh vương |
Tư Mã Đàm |
19 |
366 - 384 |
Con Tư Mã Khâm
|
06 |
Hà Gian vương |
Tư Mã Quốc Trấn |
15 |
384 - 399 |
|
* |
Đời sau không rõ |
|
|
|
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhạc Thành vương |
Tư Mã Dung |
|
306 - ? |
Con Tư Mã Thực
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tùy Mục vương |
Tư Mã Chỉnh |
|
|
truy phong
|
02 |
Tùy vương |
Tư Mã Mại |
17 |
272 - 288 |
Sau thăng làm quận vương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tùy vương |
Tư Mã Mại |
24 |
288 - 311 |
tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông Bình vương |
Tư Mã Mậu |
43 |
265 - 307 |
con trai Tư Mã Chỉnh. sau dời sang Cánh Lăng
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Cánh Lăng vương |
Tư Mã Mậu |
5 |
307 - 311 |
con Tư Mã Chỉnh, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bột Hải vương |
Tư Mã Phụ |
13 |
265 - 277 |
con thứ ba của Tư Mã Phu, sau dời sang Thái Nguyên
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thái Nguyên Liệt vương |
Tư Mã Khôi |
10 |
265 - 274 |
con thứ sáu của Tư Mã Phu
|
02 |
Thái Nguyên vương |
Tư Mã Ngung |
2 |
276 - 277 |
Con Tư Mã Khôi, sau dời sang Hà Gian
|
03 |
Thái Nguyên Thành vương |
Tư Mã Phụ |
8 |
277 - 284 |
con thứ ba của Tư Mã Phu
|
04 |
Thái Nguyên vương |
Tư Mã Hoằng |
7 |
285 - 291 hoặc 292 |
con Tư Mã Phụ, sau dời sang Trung Khâu
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Trung Khâu vương |
Tư Mã Hoằng |
2/3 |
291 hay 292 - 293 |
con Tư Mã Phụ
|
02 |
Trung Khâu vương |
Tư Mã Thước |
18 |
294 - 311 |
con Tư Mã Hoằng, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Lương Thành vương |
Tư Mã Xước |
|
? - 311 |
con thứ hai của Tư Mã Hoàng, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Lũng Tây vương |
Tư Mã Thái |
27 |
265 - 291 |
con Tư Mã Quỳ, sau dời sang Cao Mật
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông Yên vương |
Tư Mã Đằng |
2 |
306 - 307 |
con Tư Mã Thái, sau dời sang Tân Thái
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nam Dương vương |
Tư Mã Mô |
6 |
306 - 311 |
con thứ tư của Tư Mã Thái
|
02 |
Nam Dương Nguyên vương |
Tư Mã Bảo |
8 |
312 - 319 |
con của Tư Mã Khôi, sau xưng là Tấn vương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tế Nam Huệ vương |
Tư Mã Toại |
2 |
265 - 266 |
con của Tư Mã Tuân
|
02 |
Tế Nam vương |
Tư Mã Đam |
11 |
267 - 277 |
con của Tư Mã Toại, sau dời sang Trung Sơn
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bắc Hải vương |
Tư Mã Lăng |
13 |
265 - 277 |
con Tư Mã Thông, sau dời sang Nhâm Thành
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Trần vương |
Tư Mã Bân |
13 |
265 - 277 |
con Tư Mã Thông, sau dời sang Tây Hà
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bình Nguyên vương |
Tư Mã Cán |
47 |
265 - 311 |
con thứ ba của Tư Mã Ý
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Phù Phong vương |
Tư Mã Lượng |
13 |
265 - 277 |
con thứ tư của Tư Mã Ý, sau dời sang Cao Mật
|
02 |
Phù Phong Vũ vương |
Tư Mã Tuấn |
10 |
277 - 286 |
con thứ bảy của Tư Mã Ý, sau dời sang Thuận Dương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tây Dương vương |
Tư Mã |
10 |
292 - 300 |
con thứ ba của Tư Mã Lượng, sau thăng làm quận vương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tây Dương vương |
Tư Mã |
27 |
300 - 326 |
con thứ ba của Tư Mã Lượng, sau dời sang Dặc Dương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Dặc Dương vương |
Tư Mã |
4 |
326 - 329 |
con thứ ba của Tư Mã Lượng, nước bị tuyệt
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nam Đốn vương |
Tư Mã Tông |
21 |
306 - 326 |
con thứ tư của Tư Mã Lượng, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhữ Dương vương |
Tư Mã Hi |
6 |
306 - 311 |
con thứ năm của Tư Mã Lượng, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông Hoàn vương |
Tư Mã Tượng |
13 |
265 - 277 |
con thứ năm của Tư Mã Ý
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhữ Âm vương |
Tư Mã Tuấn |
13 |
265 - 277 |
con thứ bảy của Tư Mã Ý, sau dời sang Phù Phong
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thuận Dương vương |
Tư Mã Sướng |
26 |
286 - 311 |
con của Tư Mã Tuấn
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tấn vương |
Tư Mã Duệ |
1 |
317 - 318 |
con Tư Mã Cận, sau tự xưng đế, trở thành Nguyên Đế nhà Đông Tấn
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Vũ Lăng Trang vương |
Tư Mã Đạm |
38 |
265 - 303 |
con thứ hai của Tư Mã Tượng
|
02 |
Vũ Lăng Ai vương |
Tư Mã 喆 |
9 |
303 - 311 |
con của Tư Mã Đạm
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông An vương |
Tư Mã Do |
5 |
291 và 301 - 304 |
con thứ ba của Tư Mã Tượng, từ năm 291 đến 301 bị bãi tước
|
02 |
Đông An vương |
Tư Mã Hồn |
9 |
? - 311 |
con của Tư Mã Cận, nước bị tuyệt
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Hoài Lăng Nguyên vương |
Tư Mã 漼 |
5 |
301 - ? |
con thứ tư của Tư Mã Tượng
|
02 |
Hoài Lăng Trinh vương |
Tư Mã Dung |
|
? - ? |
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Triệu vương |
Tư Mã Luân |
24 |
277 - 301 |
con thứ 9 của Tư Mã Ý, cướp ngôi hoàng đế và bị giết năm 301
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhạc Bình vương |
Tư Mã Thiệu |
2 |
304 - 305 |
con của Tư Mã Quýnh, sau dời sang Tề
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tế Dương vương |
Tư Mã Anh |
2 |
301 - 302 |
con của Tư Mã Quýnh
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thành Dương Ai vương |
Tư Mã Triệu |
|
|
con thứ ba của Tư Mã Chiêu, truy phong
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông Lai vương |
Tư Mã Nhuy |
19 |
283 - 301 |
con trưởng của Tư Mã Du, sau phế làm thứ nhân
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bắc Hải vương |
Tư Mã Thực |
20 |
283 - 302 |
con thứ hai của Tư Mã Du, sau phế làm thứ nhân
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhạc An Bình vương |
Tư Mã Giám |
33 |
265 - 297 |
con thứ sáu của Tư Mã Chiêu
|
02 |
Nhạc An Thương vương |
Tư Mã Tịch |
|
298 - ? |
con của Tư Mã Giám
|
03 |
Nhạc An vương |
Tư Mã Băng |
2 |
301 - 302 |
con của Tư Mã Quýnh, sau dời sang Quảng Dương
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Quảng Dương vương |
Tư Mã Băng |
1 |
302 |
con của Tư Mã Quýnh, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhữ Nam vương |
Tư Mã Giản |
8 |
270 - 277 |
Con thứ ba của Vũ Đế, sau dời sang Nam Dương
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nam Dương vương |
Tư Mã Giản |
13 |
277 - 289 |
Con thứ ba của Vũ Đế, sau dời sang Tần
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Sở Ẩn vương |
Tư Mã Vĩ |
3 |
289 - 291 |
Con thứ năm của Vũ Đế, sau tham gia loạn bát vương, bị diệt
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tương Dương vương |
Tư Mã Phạm |
11 |
301 - 311 |
Con của Tư Mã Vĩ, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Trường Sa Lệ vương |
Tư Mã Nghệ |
3 |
289 - 291 và 301 - 303 |
Con thứ sáu của Tấn Vũ Đế, năm 291 sau dời sang Thường Sơn rồi trở lại Trường Sa năm 301, tham gia loạn bát vương
|
02 |
Trường Sa vương |
Tư Mã Thạc |
4 |
308 - 311 |
Con của Tư Mã Nghệ, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thường Sơn vương |
Tư Mã Nghệ |
11 |
291 - 301 |
Con thứ sáu của Vũ Đế, sau dời sang Trường Sa
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Lâm Hoài vương |
Tư Mã Tiên |
4 |
308 - 311 |
Con của Tư Mã Nghệ, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Đông Hải Xung vương |
Tư Mã Chi |
1 |
273 |
Con thứ 8 của Tấn Vũ Đế, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bộc Dương vương |
Tư Mã Doãn |
13 |
277 - 289 |
Con của Tấn Vũ Đế, sau dời sang Hoài Nam
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tân Đô vương |
Tư Mã Cai |
7 |
277 - 283 |
Con của Tấn Vũ Đế, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thanh Hà Khang vương |
Tư Mã Hà |
24 |
277 - 300 |
Con của Tấn Vũ Đế
|
02 |
Thanh Hà Ai vương |
Tư Mã Đàm |
6 |
301 - 302 và 304 - 308 |
con Tư Mã Hà, năm 302 lập làm hoàng thái tử, sau bị phế trở lại làm Thanh Hà vương
|
03 |
Thanh Hà vương |
Tư Mã Thược |
4 |
309 - 312 |
con thứ hai của Tư Mã Hà
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tân Thái vương |
Tư Mã Thược |
|
? - 307 |
con thứ hai của Tư Mã Hà
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thượng Dung vương |
Tư Mã Thuyên |
|
? - 304 |
con thứ ba của Tư Mã Hà, sau dời sang Dự Chương
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Quảng Xuyên vương |
Tư Mã Đoan |
|
? - 307 |
con thứ tư của Tư Mã Hà, sau dời sang Dự Chương
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Dự Chương vương |
Tư Mã Xí |
16 |
289 - 304 |
Con thứ 25 của Tấn Vũ Đế, sau trở thành Tấn Hoài Đế
|
02 |
Dự Chương vương |
Tư Mã Thuyên |
4 |
304 - 307 |
con Tư Mã Hà, năm 307 lập làm hoàng thái tử
|
03 |
Dự Chương vương |
Tư Mã Đoan |
5 |
307 - 311 |
con thứ tư của Tư Mã Hà, sau được Cẩu Hi lập làm hoàng thái tử
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Nhữ Âm Ai vương |
Tư Mã Mô |
10 |
277 - 286 |
con của Tấn Vũ Đế, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Ngô Kính vương |
Tư Mã Yến |
22 |
289 - 311 |
con của Tấn Vũ Đế, năm 301 dời sang Tân Đồ, ít lâu sau trở lại làm Ngô vương
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tân Đồ vương |
Tư Mã Yến |
1 |
301 |
con của Tấn Vũ Đế, sau dời sang Ngô
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tế Nam vương |
Tư Mã Cố |
|
? - 311 |
con của Tấn Vũ Đế, sau dời sang Ngô
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tân Đô vương |
Tư Mã Diễn |
|
? - ? |
con thứ năm của Tư Mã Yến, sau dời sang Tế Âm
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tế Âm vương |
Tư Mã Diễn |
|
? - 311 |
con thứ năm của Tư Mã Yến, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bột Hải Thương vương |
Tư Mã Khôi |
|
|
con của Tấn Vũ Đế, truy phong
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Thành Đô vương |
Tư Mã Dĩnh |
16 |
289 - 304 |
con thứ 16 của Tấn Vũ Đế, sau tham gia loạn bát vương, được làm hoàng thái đệ
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Lư Giang vương |
Tư Mã Phổ |
3 |
304 - 306 |
con của Tư Mã Dĩnh, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Hoa Dung vương |
Tư Mã Tuân |
|
? - 311 |
con của Tư Mã Nhuy, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Quảng Lăng vương |
Tư Mã Duật |
1 |
289 - 290 |
con trưởng của Tấn Huệ Đế, năm 290 được lập làm hoàng thái tử
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
|
Nam Dương vương |
Tư Mã Bình |
|
|
con trưởng của Tư Mã Duật, truy phong
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Lâm Hoài vương |
Tư Mã Tân |
1 |
300 |
con thứ hai của Tư Mã Duật, sau trở thành hoàng thái tôn
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Bộc Dương Ai vương |
Tư Mã Tân |
1 |
301 |
con thứ hai của Tư Mã Duật, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tương Dương vương |
Tư Mã Thượng |
2 |
300 - 301 |
con thứ ba của Tư Mã Duật, tuyệt tự
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
|
Tân Ninh vương |
Tư Mã Hi |
|
|
con của Tấn Nguyên Đế
|
01 |
Tân Ninh vương |
Tư Mã Tuân |
3 |
384 - 387 |
con Tư Mã Hi sau dời sang Vũ Lăng
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Hoài Lăng vương |
Tư Mã Uẩn |
17 |
399 - 415 |
con Tư Mã Hi
|
02 |
Hoài Lăng vương |
Tư Mã An Chi |
5 |
416 - 420 |
con Tư Mã Bảo
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
|
Lâm Xuyên Hiến vương |
Tư Mã Úc |
|
|
con thứ của Tấn Giản Văn Đế
|
01 |
Lâm Xuyên vương |
Tư Mã Bảo |
37 |
384 - 420 |
cháu đời thứ tư của Tư Mã Hi
|
Thứ tự |
Thuỵ hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
|
Sở Tuyên Vũ vương |
Hoàn Ôn |
|
|
quyền thần nhà Tấn, truy phong[2]
|
01 |
Sở vương |
Hoàn Huyền |
1 |
403 |
sau lên làm hoàng đế
|
Năm 416, Lưu Dụ được phong làm Tống công, thực ấp gồm 10 quận, đến năm 419, Tấn Cung Đế lập ông ta làm Tống vương, gia phong cửu tích và tăng thực ấp lên thành 20 quận. Sang năm sau ông ta cướp ngôi nhà Tấn
Thứ tự |
Thụy hiệu |
Tên thật |
Số năm tại vị |
Thời gian tại vị |
Ghi chú
|
01 |
Tống vương |
Lưu Dụ |
2 |
419 - 420 |
sau xưng đế, trở thành Vũ Đế nhà Lưu Tống[3]
|
- ^ Con cháu họ Tào tiếp tục hưởng thế tập ở Trần Lưu dưới thời Lưu Tống
- ^ Hoàn Ôn cai quản 10 quận thuộc nhà Tấn là Nam Quận, Nam Bình, Nghi Đô, Thiên Môn, Linh Lăng, Doanh Dương, Quế Dương, Hành Dương, Nghĩa Dương, Kiến Bình
- ^ Thực ấp của Lưu Dụ gồm 20 quận là: Bành Thành, Phái quận, Lan Lăng, Hạ Bi, Hoài Dương, Sơn dương, Quảng Lăng, Cao Bình, Lỗ quận, Thái Sơn, Hải Lăng, Đông Hải, Bắc Tiếu, Bắc Lương, Tân Thái, Bắc Trần Lưu, Trần quận, Nhữ Nam, Dĩnh Xuyên, Huỳnh Dương