No Strings Attached (album của NSYNC)

No Strings Attached
Album phòng thu của NSYNC
Phát hành21 tháng 3 năm 2000 (2000-03-21)
Thu âmTháng 2, 1999 – 29 tháng 1 năm 2000
Thể loại
Thời lượng47:15
Hãng đĩaJive
Sản xuất
Thứ tự Thứ tự album của NSYNC
The Winter Album
(1998)
No Strings Attached
(2000)
Celebrity
(2001)
Đĩa đơn từ No Strings Attached
  1. "Bye Bye Bye"
    Phát hành: 11 tháng 1 năm 2000
  2. "I'll Never Stop"
    Phát hành: 30 tháng 5 năm 2000
  3. "It's Gonna Be Me"
    Phát hành: 12 tháng 6 năm 2000
  4. "This I Promise You"
    Phát hành: 25 tháng 11 năm 2000

No Strings Attached là album phòng thu thứ hai của nhóm nhạc người Mỹ NSYNC, phát hành ngày 21 tháng 3 năm 2000 bởi Jive Records. Nó được phát hành sau ba năm kể từ album phòng thu đầu tay mang chính tên họ (1997), và ngay sau khi trải qua vụ kiện pháp lý liên quan đến vấn đề lợi nhuận để tách ra khỏi công ty quản lý Trans Continental và hãng đĩa lúc bấy giờ của nhóm RCA Records. Được bắt đầu thu âm từ tháng 2 năm 1999 trong khoảng thời gian diễn ra vụ kiện, tiêu đề của album nhằm ám chỉ đến ý tưởng về việc thoát khỏi sự kiểm soát của công ty. No Strings Attached đánh dấu sự thay đổi trong khuynh hướng âm nhạc của NSYNC với mong muốn tạo nên sự khác biệt so với những đồng nghiệp của hãng đĩa lúc bấy giờ, trong đó kết hợp giữa phong cách dance-popteen pop quen thuộc của họ với R&B. Đóng góp cho quá trình sản xuất album đến từ một loạt các nhà sản xuất, bao gồm các thành viên Justin TimberlakeJC Chasez và những cộng tác viên khác như Kristian Lundin, Jake Schulze, Rami, Teddy Riley, Kevin "She'kspere" Briggs, Richard Marx, Veit Renn, Babyface, và Guy Roche.

Sau nhiều lần trì hoãn bới những cuộc chiến pháp lý, No String Attached đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2000 cho Top Album Billboard 200 và một đề cử giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 43. No String Attached cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm Úc, Bỉ, Hà Lan và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 và trụ vững trong tám tuần liên tiếp, đồng thời thiết lập kỷ lục về doanh số tiêu thụ tuần đầu tại đây với 2.4 triệu bản, một kỷ lục chỉ bị phá vỡ sau 15 năm bởi Adele với album phòng thu thứ ba của cô, 25 (2015).[1][2] Nó đã được chứng nhận 11 đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận 13 triệu bản đã được tiêu thụ và trở thành album bán chạy nhất năm 2000 tại đây.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ No String Attached, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Bye Bye Bye" đã gặt hái những thành công vượt trội và tạo nên tiền đề lớn cho thành công của album sau đó. "I'll Never Stop" được phát hành làm đĩa đơn thứ hai trên toàn cầu (ngoại trừ Hoa Kỳ) và tiếp nhận những thành công tương đối, trong khi hai đĩa đơn tiếp theo "It's Gonna Be Me" và "This I Promise You" đều vươn đến top 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, với "It's Gonna Be Me" trở thành đĩa đơn quán quân và duy nhất của NSYNC tại Hoa Kỳ. Để quảng bá cho album, nhóm tiến hành thực hiện chuyến lưu diễn No Strings Attached Tour và đã trở thành một trong những chuyến lưu diễn có doanh thu cao nhất năm. Thành công của No String Attached được ghi nhận như là đỉnh cao của thể loại teen pop, trước khi xu hướng tiêu thụ đĩa CD bắt đầu giảm mạnh và xu hướng âm nhạc lúc bấy giờ thay đổi. NSYNC cũng được coi là nhóm nhạc có tầm ảnh hưởng lớn trong việc thể nghiệm đến nhiều thể loại âm nhạc nhằm thể hiện sự độc đáo của họ và đã truyền cảm hứng đến những nhóm nhạc nam khác như BTS.[3]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
No Strings Attached — Phiên bản Hoa Kỳ [4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Bye Bye Bye"
  • Lundin
  • Schulze
3:19
2."It's Gonna Be Me"Yacoub3:11
3."Space Cowboy (Yippie-Yi-Yay)" (hợp tác với Lisa "Left Eye" Lopes)
  • Chasez
  • Riprock 'n' Alex G
4:21
4."Just Got Paid"Riley4:08
5."It Makes Me Ill"3:26
6."This I Promise You"Richard MarxMarx4:43
7."No Strings Attached"
  • Chasez
  • Greggs
  • Daymond
  • Chasez
  • Riprock 'n' Alex G
3:50
8."Digital Get Down"
  • Chasez
  • David Nicoll
  • Renn
  • Riprock 'n' Alex G
4:23
9."Bringin' da Noise"
  • Chasez
  • Renn
  • Renn
  • Riprock 'n' Alex G
  • Chasez[b]
3:30
10."That's When I'll Stop Loving You"Diane WarrenGuy Roche4:50
11."I'll Be Good for You"
  • Timberlake
  • Antunes
3:56
12."I Thought She Knew"Robin WileyWiley3:20
No Strings Attached — Phiên bản Anh quốc
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Bye Bye Bye"
  • Lundin
  • Schulze
  • Carlsson
  • Lundin
  • Schulze
3:19
2."It's Gonna Be Me"
  • Martin
  • Rami
  • Carlsson
Rami3:11
3."Space Cowboy (Yippie-Yi-Yay)" (featuring Lisa "Left Eye" Lopes)
  • Chasez
  • Greggs
  • Daymond
  • Lopes
  • Willis
  • Chasez
  • Riprock 'n' Alex G
4:21
4."Just Got Paid"
  • Riley
  • Griffin
  • Hall
  • Kemp
Riley4:08
5."It Makes Me Ill"
  • Briggs
  • Kandi
  • She'kspere
  • Kandi[a]
3:26
6."This I Promise You"MarxMarx4:43
7."No Strings Attached"
  • Chasez
  • Greggs
  • Daymond
  • Chasez
  • Riprock 'n' Alex G
3:50
8."Digital Get Down"
  • Chasez
  • Nicoll
  • Renn
  • Riprock 'n' Alex G
4:23
9."I'll Never Stop"
Lundin3:26
10."Bringin' da Noise"
  • Chasez
  • Renn
  • Renn
  • Riprock 'n' Alex G
  • Chaez[b]
3:30
11."That's When I'll Stop Loving You"WarrenRoche4:50
12."I'll Be Good for You"
  • Timberlake
  • Antunes
  • Pendergrass
  • R. Calloway
  • V.Calloway
  • Timberlake
  • Antunes
3:56
13."If I'm Not the One"
  • Fredrik Thomander
  • Anders Wikstrom
  • Gary Carolla
  • Peter Ries
3:21
14."I Thought She Knew"Robin WileyWiley3:20
No Strings Attached — Track bổ sung bản đặc biệt tại Anh quốc
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
15."Could It Be You"
  • Skinner
  • Renn
Renn3:41
16."This Is Where the Party's At"
  • Skinner
  • Renn
Renn3:39
No Strings Attached — Track bổ sung tại Nhật
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."I'll Never Stop"
  • Lundin
  • Martin
  • Kronlund
Lundin3:26
14."If Only in Heaven's Eyes"Kenneth "Babyface" EdmondsEdmonds4:37
15."Bye Bye Bye" (Teddy Riley Club Mix)
  • Lundin
  • Shulze
  • Carlsson
  • Lundin
  • Shulze
5:30
No Strings Attached — Track bổ sung tại Úc
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."I'll Never Stop"
  • Lundin
  • Martin
  • Kronlund
Lundin3:26
14."If Only in Heaven's Eyes"EdmondsEdmonds4:37
15."Could It Be You"
  • Skinner
  • Renn
Renn3:41
No Strings Attached — Track bổ sung tại Tây Ban Nha
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."I'll Never Stop"
  • Lundin
  • Martin
  • Kronlund
Lundin3:26
14."If I'm Not the One"
  • Wikstrom
  • Thomander
  • Carolla
  • Ries
3:21
15."Yo Te Voy Amar"MarxMarx4:48

Ghi chú

  • ^a nghĩa là sản xuất giọng hát
  • ^b nghĩa là đồng sản xuất
  • "I'll Be Good for You" bao gồm đoạn nhạc mẫu từ "Believe in Love", viết lời bởi Teddy Pendergrass, Reginald Calloway, Vincent Calloway, Steve Beckham và Keith Robinson, và thể hiện bởi Teddy Pendergrass.[4][5]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
}}
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[38] Bạch kim 60.000^
Úc (ARIA)[39] Bạch kim 70.000^
Brasil (Pro-Música Brasil)[40] Vàng 100.000*
Canada (Music Canada)[41] 7× Bạch kim 700.000^
Đức (BVMI)[42] Vàng 250.000^
Nhật Bản (RIAJ)[43] Vàng 0^
México (AMPROFON)[44] Vàng 75.000^
Hà Lan (NVPI)[45] Vàng 40.000^
New Zealand (RMNZ)[46] Bạch kim 15.000^
Bồ Đào Nha (AFP)[47] Bạc 10.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[48] Vàng 50.000^
Anh Quốc (BPI)[49] Vàng 100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[52] 11× Bạch kim 14,500,000[50][51]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mayfield, Geoff; Horwitz, Carolyn (ngày 29 tháng 3 năm 2000). 'N Sync Breaks The SoundScan Barrier”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Caulfield, Keith (ngày 24 tháng 11 năm 2015). “Official: Adele Breaks *NSYNC's Single-Week U.S. Album Sales Record”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ Rahmanan, Anna (ngày 23 tháng 3 năm 2020). 'N Sync Conquered Pop by Embracing Hip-Hop on No Strings Attached”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ a b No Strings Attached (booklet). NSYNC. Orlando: Jive Records. 2000. 01241-41702-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Shipley, Al (ngày 26 tháng 3 năm 2020). “*NSYNC's 'No Strings Attached' Shook Up the Sound of Y2K Pop”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ "Australiancharts.com – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ "Austriancharts.at – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ "Nsync Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ “Listen – Danmarks Officielle Hitliste – Udarbejdet af AIM Nielsen for IFPI Danmark – Uge 38”. Ekstra Bladet (bằng tiếng Đan Mạch). Copenhagen. ngày 24 tháng 9 năm 2000.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  12. ^ “Hits of the World – Eurochart”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 8 tháng 4 năm 2000. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ "*N Sync: No Strings Attached" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  14. ^ "Offiziellecharts.de – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2000. 16. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 38, 2000". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ "Italiancharts.com – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  18. ^ “インシンクのアルバム売上ランキング”. ORICON STYLE. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
  19. ^ “Billboard – Hits of The World”. Billboard. ngày 3 tháng 6 năm 2000. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  20. ^ "Charts.nz – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ 26 tháng 3 năm 2000/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  24. ^ "Swedishcharts.com – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ "Swisscharts.com – *N Sync – No Strings Attached" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ "'N sync | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ "Nsync Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2016.
  28. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2000”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ “Jaaroverzichten 2000”. Ultratop. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  30. ^ “Jaaroverzichten Album 2000”. Dutch Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  32. ^ “Gli album più venduti del 2000”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  33. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 2000”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  34. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2000”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  35. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2001”. Billboard. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  36. ^ “Top Billboard 200 Albums” (PDF). Billboard. 121 (50): 162. ngày 19 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  37. ^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  38. ^ “Escenario”. La Capital on Line.
  39. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2000 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  40. ^ “Chứng nhận album Brasil – NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  41. ^ “Chứng nhận album Canada – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank ('N Sync; 'No Strings Attached')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  43. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  44. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. Nhập SYNC ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và No Strings Attached ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  45. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. Enter No Strings Attached in the "Artiest of titel" box.
  46. ^ “Chứng nhận album New Zealand – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  47. ^ PHẢI CUNG CẤP ÍT NHẤT certyear HOẶC id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
  48. ^ “Solo Exitos 19592002 Ano A Ano: Certificados 2000–2002”. Solo Exitos 1959–2002 Ano A Ano.
  49. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập No Strings Attached vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  50. ^ Peoples, Glenn (ngày 26 tháng 3 năm 2015). “Why Zayn Malik's Departure From One Direction Won't Hurt Band's Music Sales”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015.
  51. ^ David, Barry (ngày 18 tháng 2 năm 2003). “Shania, Backstreet, Britney, Eminem And Janet Top All Time Sellers”. Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  52. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – *NSYNC – No Strings Attached” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.