Spice là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc nữ Anh quốc Spice Girls , phát hành ngày 4 tháng 11 năm 1996 bởi Virgin Records . Nó được thực hiện từ tháng 10 năm 1995 đến tháng 5 năm 1996, với sự tham gia của nhiều nhà sản xuất như Matt Rowe , Richard Stannard , Eliot Kennedy , và đội sản xuất Absolute . Album là sự kết hợp giữa những âm thanh pop với nhiều phong cách âm nhạc khác nhau như dance , R&B và hip hop . Đây cũng được xem là bản thu âm mở đầu cho kỷ nguyên thống trị của teen pop , mở ra cánh cửa cho làn sóng những nghệ sĩ theo đuổi dòng nhạc này trong những năm tiếp theo.[ 1] Về mặt khái niệm, nó tập trung nhấn mạnh vào ý tưởng Girl Power , đã nhận được nhiều lời so sánh với Beatlemania .
Mặc dù nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, Spice đã gặt hái những thành công thương mại to lớn trên toàn cầu. Nó đứng đầu các bảng xếp hạng tại hơn 18 quốc gia,[ 2] bao gồm nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Canada, Ireland, New Zealand, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm tuần, trở thành album bán chạy nhất năm 1997 tại đây và đạt được chứng nhận 7 đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 23 triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album bán chạy nhất trong lịch sử âm nhạc bởi một nhóm nhạc nữ và là một trong những album thành công nhất mọi thời đại .[ 3] [ 4] Thành công của Spice cũng mở đầu cho kỷ nguyên thống trị của họ trong ngành công nghiệp âm nhạc, với tên gọi "Spicemania".[ 5]
Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album, và tất cả đều đạt vị trí số một ở Vương quốc Anh. Đĩa đơn đầu tiên, "Wannabe " đạt vị trí quán quân ở 31 quốc gia,[ 6] trở thành đĩa đơn bán chạy nhất trong lịch sử bởi một nhóm nhạc nữ, cũng như một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại . Hai đĩa đơn tiếp theo, "Say You'll Be There " và "2 Become 1 " tiếp tục gặt hái những thành công đáng kể và lọt vào top 5 ở nhiều thị trường lớn, trong đó "2 Become 1" đã trở thành đĩa đơn quán quân mùa Giáng sinh đầu tiên của nhóm tại Vương quốc Anh. "Mama " và "Who Do You Think You Are " được phát hành như là một đĩa đơn mặt A-đôi ở Vương quốc Anh, trong đó "Who Do You Think You Are" được chọn làm đĩa đơn chính thức của tổ chức từ thiện Comic Relief năm 1997 và cả hai bài hát đều đã lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia. Tại Hoa Kỳ, ba đĩa đơn đầu tiên của album đã được phát hành tại đây và đều lọt vào top 5 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 , với "Wannabe" đạt vị trí số một.
1. "Wannabe " 2:52 2. "Say You'll Be There " Absolute 3:56 3. "2 Become 1 "
Spice Girls
Stannard
Rowe
Stannard
Rowe
Andy Bradfield[a]
4:00 4. "Love Thing"
Spice Girls
Kennedy
Cary Bayliss
3:37 5. "Last Time Lover" Absolute 4:11 6. "Mama "
Spice Girls
Stannard
Rowe
5:03 7. "Who Do You Think You Are "
Spice Girls
Watkins
Wilson
Absolute 3:59 8. "Something Kinda Funny"
Spice Girls
Watkins
Wilson
Absolute 4:02 9. "Naked"
Spice Girls
Watkins
Wilson
Absolute 4:26 10. "If U Can't Dance"
Spice Girls
Stannard
Rowe
3:50 Tổng thời lượng: 39:56
11. "Seremos Uno Los Dos" (2 Become 1 – bản tiếng Tây Ban Nha)
Spice Girls
Stannard
Rowe
N. Maño
Stannard
Rowe
Bradfield[a]
4:05 Tổng thời lượng: 44:01
11. "Wannabe" (Dance Mix)
Spice Girls
Stannard
Rowe
5:57 Tổng thời lượng: 45:53
Chú ý
^a nghĩa là hỗ trợ sản xuất
^b nghĩa là người phối nhạc
Bảng xếp hạng (1996)
Vị trí
French Albums (SNEP)[ 38]
23
Japanese Albums (Oricon)[ 39]
79
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[ 40]
29
UK Albums (OCC)[ 41]
2
Bảng xếp hạng (1997)
Vị trí
Australian Albums (ARIA)[ 42]
4
Austrian Albums (Ö3 Austria)[ 43]
8
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[ 44]
3
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[ 45]
10
Danish Albums (Hitlisten)[ 46]
6
Dutch Albums (MegaCharts)[ 47]
2
French Albums (SNEP)[ 48]
5
German Albums (Offizielle Top 100)[ 49]
15
Italian Albums (Hit Parade)[ 50]
7
New Zealand (Recorded Music NZ)[ 51]
2
Norwegian Albums (VG-lista)[ 52]
11
Polish Albums (ZPAV)[ 53]
8
Portuguese Albums (AFP)[ 54]
3
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[ 55]
8
Swiss Albums (Schweizer Hitparade)[ 56]
4
UK Albums (OCC)[ 57]
3
US Billboard 200[ 58]
1
Bảng xếp hạng (1998)
Vị trí
Australian Albums (ARIA)[ 59]
38
Belgian Albums (Ultratop Flanders)[ 60]
76
Belgian Albums (Ultratop Wallonia)[ 61]
94
Canadian Albums (RPM )[ 62]
26
Dutch Albums (MegaCharts)[ 63]
64
UK Albums (OCC)[ 64]
113
US Billboard 200[ 65]
25
^ “About teen pop” . AllMusic. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac It's a Spice World . Billboard magazine . Nielsen Business Media, Inc. ngày 8 tháng 11 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011 .
^ “Spice Girl's biography” . Rollings Stone Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009 .
^ "Behind the Music: Spice Girls ". VH1 . Recorded in 2003. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2007.
^ Dawson, Ryan. Cambridge University. Beatlemania and Girl Power: An Anatomy of Fame Lưu trữ 2006-09-20 tại Wayback Machine
^ Jeffrey, Don (ngày 8 tháng 2 năm 1997) (ngày 8 tháng 2 năm 1997). Girl Power! Spice Girls . Billboard . Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015 .
^ a b Spice (liner notes). Spice Girls . Virgin Records . 1997. CDV2812.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ Spice (liner notes). Spice Girls . Virgin Records . 1996. 7243 8 44732 28.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ "Australiancharts.com – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Austriancharts.at – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Ultratop.be – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Ultratop.be – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ “RPM's Top Selling Albums” . RPM . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ "Spice Girls Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh).
^ “Top20.dk - Spice Girls - Spice” . Top20.dk. Bản gốc lưu trữ Decmber 31, 2013.
^ "Dutchcharts.nl – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Hits of the World: Continued ". Billboard . ngày 31 tháng 5 năm 1997. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
^ "Spice Girls: Spice" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Lescharts.com – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ “Spice Girls - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ "Album Top 40 slágerlista – 1997. 8. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ “Hits of the World” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2017 .
^ “Hits of the World: ngày 15 tháng 3 năm 1997 (Pages 60)” . Billboard . Billboard Magazine. ngày 15 tháng 3 năm 1997. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013 .
^ スパイス・ガールズのアルバム売り上げランキング [Spice Girls album sales ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015 .
^ “Hits of the World: ngày 25 tháng 1 năm 1997 (Pages 54, 55)” . Billboard . Billboard Magazine. ngày 25 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013 .
^ "Charts.nz – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Norwegiancharts.com – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ “Portuguese album charts” . Top Disco Blog. ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2015 .
^ 10 tháng 11 năm 1996/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Swedishcharts.com – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Swisscharts.com – Spice Girls – Spice" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ “Taiwan Albums Chart” . ngày 7 tháng 4 năm 1997. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 1998. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016 .Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ "Spice Girls | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ "Spice Girls Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017.
^ * Zimbabwe. Kimberley, C. Zimbabwe: albums chart book . Harare: C. Kimberley, 2000
^ Top 10 selling albums of the 1990s in the UK . MGN Ltd. ngày 25 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2014 .
^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s . Billboard . Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010 .
^ “Classement Albums - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “1996年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1996” . OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1997” . ARIA. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1997” . Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Rapports annueles 1997” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Top20.dk - 1997” . Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014.
^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Classement Albums - année 1997” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015 .
^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1997” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Gli album più venduti del 1997” . Hit Parade Italia. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Top Selling Albums of 1997” . RIANZ. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Topp 40 Album Russetid 1997” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “Lista Najlepiej Sprzedawanych Płyt w Polsce 1997” . ZPAV. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015 .
^ “Top Disco” . Top Disco Blog. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014 .
^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Swiss Year-end Charts 1997” . Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997” . OCC. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “1997: The Year in Music” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998” . ARIA. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “RPM's Top 100 CDs of '98” . RPM . 68 (12). ngày 14 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015 .
^ “Jaaroverzichten - Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1998r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014 .
^ “1998: The Year in Music” (PDF) . Billboard . Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2017 .
^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 7 năm 2016). “The UK's 60 official biggest selling albums of all time revealed” . Official Charts Company . Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 .
^ “Greatest of All Time Billboard 200 Albums” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Chứng nhận album Áo – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop . Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Chứng nhận album Brasil – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Chứng nhận album Canada – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Les Albums Diamant” . Syndicat National de l'Édition Phonographique . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010 .
^ “Chứng nhận album Pháp – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Gold-/Platin-Datenbank (Spice Girls; ' Spice' )” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “International Platinum Disc” . IFPI Hong Kong . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014 .
^ White, Timothy (ngày 22 tháng 3 năm 1997). Japan's Golds Dics . Billboard . Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2012 .
^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 . Nhập Spice Girls ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Spice ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ “Chứng nhận album Na Uy – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
^ “Spanish Certifications for 1996-1999” . Solo Exitos 1959-2002 Ano A Ano.
^ New Spice Girls Album Should Get Lift from TV, Film . Billboard magazine . ngày 18 tháng 10 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011 .
^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (' Spice' )” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 . Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Spice vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ Paul Grein (ngày 30 tháng 10 năm 2013). “Katy Perry Knocks Miley Cyrus Down a Couple Pegs” . Chart Watch . Yahoo.
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Spice Girls – Spice” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1997” . Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế . Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011 .
Album phòng thu Album tổng hợp Đĩa đơn Bài hát khác Lưu diễn Video phát hành Phim tham gia Video games Bài viết liên quan
1956–1975 1976–2000 2001–nay