Lindóia

Município da Estância Hidromineral de Lindóia
[[Image:|250px|none|]]
""
Huy hiệu da Estância Hidromineral de Lindóia
Huy hiệu da Estância Hidromineral de Lindóia
Cờ da Estância Hidromineral de Lindóia
Cờ da Estância Hidromineral de Lindóia
Huy hiệu Cờ
Hino
Ngày kỉ niệm
Thành lập 1964
Nhân xưng lindoiano
Khẩu hiệu Aqua Pura Vita Longa "Água Pura, Vida Longa"
Prefeito(a) Élcio Fiori Godoy (PPS)
Vị trí
Vị trí của Estância Hidromineral de Lindóia
Vị trí của Estância Hidromineral de Lindóia
22° 31' 22" S 46° 39' 00" O22° 31' 22" S 46° 39' 00" O
Bang Bang São Paulo
Mesorregião Campinas
Microrregião Amparo
Khu vực đô thị
Các đô thị giáp ranh Águas de Lindóia, Serra Negra, Itapira, Socorro
Khoảng cách đến thủ phủ 150 kilômét
Địa lý
Diện tích 48,600 km²
Dân số 5.924 Người est. IBGE/2008 [1]
Mật độ 129,6 Người/km²
Cao độ 677 mét
Khí hậu Tropical de Altitude Cwa
Múi giờ UTC-3
Các chỉ số
HDI 0,820 PNUD/2000
GDP R$ 39.059.466,00 IBGE/2003
GDP đầu người R$ 6.715,86 IBGE/2003

Lindóia là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º31'23" độ vĩ nam và kinh độ 46º39'00" độ vĩ tây, estando a uma altitude de 677 m. Dân số năm 2004 ước tính là 6.021 người. Đô thị này có diện tích 48,6 km².

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000

Tổng dân số: 5.331

  • Dân số thành thị: 4.716
  • Dân số nông thôn: 615
  • Nam giới: 2.690
  • Nữ giới: 2.641

Mật độ dân số (người/km²): 109,69

Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 8,20

Tuổi thọ bình quân (tuổi): 75,97

Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 1,85

Tỷ lệ biết đọc biết viết: 91,10%

Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,820

  • Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,757
  • Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,849
  • Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,853

(Nguồn: IPEADATA)

Sông ngòi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các xa lộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này