Mùa giải 2024–25 | ||||
---|---|---|---|---|
Chủ sở hữu | Manchester United plc (NYSE: MANU) (72.3%) và Trawlers, Ltd (27.7%) | |||
Chủ tịch điều hành | Joel và Avram Glazer Sir Jim Ratcliffe | |||
Huấn luyện viên | Erik ten Hag (đến ngày 28 tháng 10, 2024)[1] Ruud van Nistelrooy (tạm quyền từ ngày 28 tháng 10, 2024 đến ngày 11 tháng 11, 2024)[1] Rúben Amorim[2] (từ ngày 11 tháng 11, 2024)[3] | |||
Sân vận động | Old Trafford | |||
Ngoại hạng Anh | Đang thi đấu, hạng 13 | |||
Cúp FA | Vòng 3 | |||
Cúp EFL (4 bàn) | Tứ kết | |||
UEFA Europa League | Vòng đấu hạng, hạng 12 | |||
Siêu cúp Anh | Á quân | |||
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Marcus Rashford Bruno Fernandes (mỗi người 4 bàn) Cả mùa giải: Alejandro Garnacho (8 bàn) | |||
Số khán giả sân nhà cao nhất | 73,829 (đối đầu với Leicester City, 10 tháng 11) | |||
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 72,063 (đối đầu với Barnsley, 17 tháng 9) | |||
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 73.700 | |||
| ||||
Mùa giải 2024–25 là mùa giải thứ 138 trong lịch sử của Manchester United, mùa giải thứ 33 liên tiếp của Manchester United tại Ngoại hạng Anh và là mùa thứ 50 liên tiếp thi đấu ở giải đấu cao nhất của bóng đá Anh. Ngoài ra, câu lạc bộ còn tham gia thi đấu tại Cúp FA, Cúp EFL, UEFA Europa League và Siêu cúp Anh.
Nhà cung cấp: Adidas / Nhà tài trợ: Qualcomm Snapdragon / Nhà tài trợ ở tay áo: DXC Technology / Nhà tài trợ ở lưng áo: Microsoft Copilot+PC
Sân nhà
|
Sân khách
|
Bộ thứ 3
|
Lựa chọn đầu tiên
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn thứ hai
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn thứ ba
(đi chung với bộ sân nhà/sân khách) |
Lựa chọn đầu tiên
(đi chung với bộ thứ 3) |
Lựa chọn thứ 2
(đi chung với bộ thứ 3) |
Sân nhà alt.
|
Sân nhà alt. 2
|
Sân nhà alt. 3
|
Sân khách alt.
|
Sân khách alt. 2
|
Sân khách alt. 3
|
Bộ thứ 3 alt. 1
|
Bộ thứ 3 alt. 2
|
Bộ thứ 3 alt. 3
|
Số áo | Cầu thủ | Vị trí | Quốc tịch | Ngày sinh | Chuyển đến từ | Ngày ký hợp đồng |
Phí | Năm hết hạn hợp đồng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||||||
1 | Altay Bayındır | GK | 14 tháng 4, 1998 (27 tuổi) | Fenerbahçe | 1 tháng 9, 2023 | £4.3 triệu | 2027 | |||
22 | Tom Heaton | GK | 15 tháng 4, 1986 (39 tuổi) | Aston Villa | 2 tháng 7, 2021 | Miễn phí | 2025 | |||
24 | André Onana | GK | 2 tháng 4, 1996 (29 tuổi) | Inter Milan | 18 tháng 7, 2023 | £47.2 triệu | 2028 | |||
Hậu vệ | ||||||||||
2 | Victor Lindelöf | CB | 17 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | Benfica | 1 tháng 7, 2017 | £30.7 triệu | 2025 | |||
3 | Noussair Mazraoui | RB / LB | 14 tháng 11, 1997 (27 tuổi) | Bayern Munich | 14 tháng 8, 2024 | £20 triệu | 2028 | |||
4 | Matthijs de Ligt | CB | 12 tháng 8, 1999 (25 tuổi) | Bayern Munich | 14 tháng 8, 2024 | £50 triệu | 2029 | |||
5 | Harry Maguire | CB | 5 tháng 3, 1993 (32 tuổi) | Leicester City | 5 tháng 8, 2019 | £80 triệu | 2025 | |||
6 | Lisandro Martínez | CB / LB | 18 tháng 1, 1998 (27 tuổi) | Ajax | 27 tháng 7, 2022 | £57.5 triệu | 2027 | |||
12 | Tyrell Malacia | LB | 17 tháng 8, 1999 (25 tuổi) | Feyenoord | 5 tháng 7, 2022 | £14.7 triệu | 2026 | |||
15 | Leny Yoro | CB | 11 tháng 1, 2005 (19 tuổi) | Lille | 18 tháng 7, 2024 | £59.9 triệu | 2029 | |||
20 | Diogo Dalot | RB / LB | 18 tháng 3, 1999 (26 tuổi) | Porto | 1 tháng 7, 2018 | £19 triệu | 2028 | |||
23 | Luke Shaw | LB / CB | 12 tháng 7, 1995 (29 tuổi) | Southampton | 27 tháng 6, 2014 | £27 triệu | 2027 | |||
35 | Jonny Evans | CB | 3 tháng 1, 1988 (37 tuổi) | Leicester City | 18 tháng 7, 2023 | Miễn phí | 2025 | |||
41 | Harry Amass | LB | 16 tháng 3, 2007 (18 tuổi) | Học viện | 4 tháng 8, 2023 | — | 2027 | |||
Tiền vệ | ||||||||||
7 | Mason Mount | AM / RM / LM | 10 tháng 1, 1999 (26 tuổi) | Chelsea | 5 tháng 7, 2023 | £60 triệu | 2028 | |||
8 | Bruno Fernandes (đội trưởng) |
AM / CM / SS | 8 tháng 9, 1994 (30 tuổi) | Sporting CP | 30 tháng 1, 2020 | £67.7 triệu | 2027 | |||
14 | Christian Eriksen | CM / AM / LM | 14 tháng 2, 1992 (33 tuổi) | Brentford | 15 tháng 7, 2022 | Miễn phí | 2025 | |||
18 | Casemiro | DM | 23 tháng 2, 1992 (33 tuổi) | Real Madrid | 22 tháng 8, 2022 | £70 triệu | 2026 | |||
25[a] | Manuel Ugarte | DM / CM | 11 tháng 4, 2001 (24 tuổi) | Paris Saint-Germain | 31 tháng 8, 2024 | £50 triệu | 2029 | |||
37 | Kobbie Mainoo | CM / DM / AM | 19 tháng 4, 2005 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 1, 2023 | — | 2026 | |||
43 | Toby Collyer | DM / CM | 3 tháng 1, 2004 (21 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2022 | — | 2027 | |||
44 | Dan Gore | CM / DM / AM | 26 tháng 9, 2004 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2023 | — | 2026 | |||
Tiền đạo | ||||||||||
9 | Rasmus Højlund | ST | 4 tháng 2, 2003 (22 tuổi) | Atalanta BC | 5 tháng 8, 2023 | £72 triệu | 2028 | |||
10 | Marcus Rashford | ST / LW / RW | 31 tháng 10, 1997 (27 tuổi) | Học viện | 1 tháng 1, 2016 | — | 2028 | |||
11 | Joshua Zirkzee | ST | 22 tháng 5, 2001 (24 tuổi) | Bologna | 14 tháng 7, 2024 | £36,5 triệu | 2029 | |||
16 | Amad Diallo | RW / LW / AM | 11 tháng 7, 2002 (22 tuổi) | Atalanta BC | 7 tháng 1, 2021 | £37.1 triệu | 2025 | |||
17 | Alejandro Garnacho | LW / RW | 1 tháng 7, 2004 (20 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2021 | — | 2028 | |||
21 | Antony | RW | 24 tháng 2, 2000 (25 tuổi) | Ajax | 1 tháng 9, 2022 | £86.3 triệu | 2027 | |||
36 | Ethan Wheatley | ST | 20 tháng 1, 2006 (19 tuổi) | Học viện | 1 tháng 7, 2024 | — | — |
Ngày | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Từ | Phí | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 tháng 7, 2024[b] | TV | 7 | Silva Mexes | Ipswich Town | Miễn phí | Học viện | [5] |
1 tháng 7, 2024[c] | HV | — | James Overy | Cầu thủ tự do | Miễn phí | Học viện | [6] |
14 tháng 7, 2024 | TĐ | 11 | Joshua Zirkzee | Bologna | £36,500,000[7] | Đội một | [8] |
18 tháng 7, 2024 | HV | 15 | Leny Yoro | Lille | £59,010,000[d][9] | Đội một | [10] |
14 tháng 8, 2024 | HV | 4 | Matthijs de Ligt | Bayern Munich | £50,000,000[e][11] | Đội một | [12] |
HV | 3 | Noussair Mazraoui | Bayern Munich | £20,000,000[f][11] | Đội một | [13] | |
31 tháng 8, 2024 | TV | — | Sékou Koné | Guidars FC | £1,000,000 | Học viện | [14] |
TV | 25[a] | Manuel Ugarte | Paris Saint-Germain | £50,000,000[g][15] | Đội một | [16] | |
Tổng cộng | £216,010,000 |
Ngày | Thời hạn cho mượn | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Đến | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
25 tháng 7, 2024 | Hết mùa giải | TĐ | 52 | Joe Hugill | Wigan Athletic | Học viện | [49] |
9 tháng 8, 2024 | TM | — | Tom Wooster | Farsley Celtic | Học viện | [50] | |
21 tháng 8, 2024 | TM | 40 | Radek Vítek | FC Blau-Weiß Linz | Đội một | [51] | |
29 tháng 8, 2024 | HV | 51 | Rhys Bennett | Fleetwood Town | Học viện | [52] | |
30 tháng 8, 2024 | TM | 50 | Elyh Harrison | Chester | Học viện | [53] | |
HV | 60 | Sonny Aljofree | Accrington Stanley | Học viện | [54] | ||
HV | 67 | James Nolan | Inverness Caledonian Thistle | Học viện | [55] | ||
TM | — | Tom Myles | Runcorn Linnets | Học viện | [56] | ||
TM | — | Cameron Bryne-Hughes | Bolton Wanderers[r] | Học viện | [57] | ||
1 tháng 9, 2024 | TĐ | 25[a] | Jadon Sancho | Chelsea | Đội một | [58] |
Ngày | Vị trí | Số áo | Cầu thủ | Năm hết hạn hợp đồng | Đội | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
2 tháng 7, 2024 | TM | 22 | Tom Heaton | 2025 | Đội một | [59] |
12 tháng 7, 2024 | TV | 43 | Toby Collyer | 2027 | Học viện | [60] |
HV | 35 | Jonny Evans | 2025 | Đội một | [61] | |
15 tháng 8, 2024 | TV | 8 | Bruno Fernandes | 2027 | Đội một | [62] |
15 tháng 7, 2024 Giao hữu | Rosenborg | 1–0 | Manchester United | Trondheim, Na Uy |
---|---|---|---|---|
18:00 CEST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trondheim Lượng khán giả: 21,013 Trọng tài: Sigurd Kringstad (Na Uy) |
20 tháng 7, 2024 Giao hữu | Rangers | 0–2 | Manchester United | Edinburgh, Scotland |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Murrayfield Lượng khán giả: 56,574 Trọng tài: Don Robertson (Scotland) |
27 tháng 7, 2024 Giao hữu | Arsenal | 2–1 (4–3 p) |
Manchester United | Inglewood, California, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
17:00 PDT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động SoFi Lượng khán giả: 62,486 Trọng tài: Timothy Ford (Hoa Kỳ) |
Loạt sút luân lưu | ||||
31 tháng 7, 2024 Giao hữu | Manchester United | 3–2 | Real Betis | San Diego, California, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
21:00 PDT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Snapdragon Lượng khán giả: 26,248 |
3 tháng 8, 2024 Giao hữu | Manchester United | 0–3 | Liverpool | Columbia, Nam Carolina, Hoa Kỳ |
---|---|---|---|---|
19:30 EDT |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Williams-Brice Lượng khán giả: 77,559 Trọng tài: Rubiel Vazquez (Hoa Kỳ) |
Giải đấu | Trận đấu đầu tiên | Trận đấu cuối cùng | Vòng đấu mở màn | Vị trí chung cuộc |
Thành tích | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng | |||||
Ngoại hạng Anh | 16 tháng 8, 2024 | 25 tháng 5, 2024 | Vòng 1 | TBD | 16 | 6 | 4 | 6 | 21 | 19 | +2 | 37,50 |
Cúp FA | 10–13 tháng 1, 2025 | TBD | Vòng 3 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — |
Cúp EFL | 17 tháng 9, 2024 | TBD | Vòng 3 | Tứ kết | 3 | 2 | 0 | 1 | 15 | 6 | +9 | 66,67 |
Siêu cúp Anh | 10 tháng 8, 2024 | Chung kết | Á quân | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | +0 | 0,00 | |
UEFA Europa League | 26 tháng 8, 2024 | TBD | Vòng đấu hạng | TBD | 6 | 3 | 3 | 0 | 12 | 8 | +4 | 50,00 |
Tổng cộng | 26 | 11 | 8 | 7 | 49 | 34 | +15 | 42,31 |
Nguồn: Soccerway
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11 | Tottenham Hotspur | 16 | 7 | 2 | 7 | 36 | 19 | +17 | 23 |
12 | Brentford | 17 | 7 | 2 | 8 | 32 | 32 | 0 | 23 |
13 | Manchester United | 16 | 6 | 4 | 6 | 21 | 19 | +2 | 22 |
14 | West Ham United | 17 | 5 | 5 | 7 | 22 | 30 | −8 | 20 |
15 | Crystal Palace | 17 | 3 | 7 | 7 | 18 | 26 | −8 | 16 |
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
16 | 6 | 4 | 6 | 21 | 19 | +2 | 22 | 4 | 1 | 3 | 13 | 11 | +2 | 2 | 3 | 3 | 8 | 8 | 0 |
Manchester United mở màn Ngoại hạng Anh với trận thắng 1–0 trước Fulham vào ngày 16 tháng 8 năm 2024. Vào sân từ ghế dự bị, Joshua Zirkzee có bàn thắng trong trận đấu đầu tiên khoác áo United ở phút 87.[64] United làm khách tại sân vận động Falmer đối đầu với Brighton & Hove Albion 1 tuần sau đó. Cựu cầu thủ của United Danny Welbeck đã tận dụng sai lầm của hàng phòng ngự United để mở tỷ số ở phút 30. Amad Diallo san bằng tỷ số ở phút 61, trước khi Alejandro Garnacho đưa United vươn lên, nhưng Zirkzee sau đó đã chạm chân vào bóng ở vị trí việt vị khiến bàn thắng bị hủy bỏ. Ở phút bù giờ thứ 5, João Pedro ghi bàn thắng quyết định giúp Brighton giành chiến thắng 2-1 chung cuộc.[65] Đầu tháng 9, United đón tiếp đại kình địch Liverpool trong trận "derby nước Anh". Trent Alexander-Arnold làm tung lưới United ở phút thứ 6 nhưng bàn thắng bị hủy bỏ do việt vị. Trong hiệp 1, Liverpool vẫn có 2 bàn thắng với cú đúp của Luis Díaz ở các phút 35 và 42. Trận đấu khép lại với tỷ số 3-0 nghiêng về Liverpool, với thêm 1 bàn thắng nữa của Mohamed Salah ở phút 56, biến Arne Slot trở thành huấn luyện viên đầu tiên của Liverpool giành chiến thắng trước United trong mùa giải đầu tiên họ dẫn đắt The Kop kể từ năm 1975.[66] Sau đợt tập trung cho đội tuyển quốc gia vào dịp FIFA Days, United quay trở lại Ngoại hạng Anh với trận đối đầu Southampton trên sân St Mary. Phút 30, Southampton có được quả phạt đền sau pha phạm lỗi của Diogo Dalot với Tyler Dibling, nhưng trên chấm phạt đền, André Onana đã cản phá thành công cú đá của Cameron Archer. 2 phút sau, Matthijs de Ligt đã ghi bàn mở điểm cho United, đây cũng là bàn thắng đầu tiên anh ghi được cho United. Phút 41, Marcus Rashford nhân đôi cách biệt cho United với pha cứa lòng ngoài vòng cấm. Trước khi trận đấu khép lại, phút bù giờ thứ 6 của hiệp 2, Garnacho ghi bàn thắng ấn định tỷ số 3-0. Trước đó ở phút 79, Garnacho bị đội trưởng Jack Stephens của Southampton phạm lỗi và Stephens đã phải nhận một tấm thẻ đỏ.
Lịch thi đấu được công bố vào thứ Tư ngày 18 tháng 6 năm 2024.[67]
16 tháng 8, 2024 1 | Manchester United | 1–0 | Fulham | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,297 Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
24 tháng 8, 2024 2 | Brighton & Hove Albion | 2–1 | Manchester United | Đông Sussex |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Falmer Lượng khán giả: 31,537 Trọng tài: Craig Pawson (Anh) |
1 tháng 9, 2024 3 | Manchester United | 0–3 | Liverpool | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,738 Trọng tài: Anthony Taylor (Anh) |
14 tháng 9, 2024 4 | Southampton | 0–3 | Manchester United | Southampton |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động St Mary Lượng khán giả: 31,144 Trọng tài: Stuart Attwell (Anh) |
21 tháng 9, 2024 5 | Crystal Palace | 0–0 | Manchester United | Khu Croydon của Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Selhurst Park Lượng khán giả: 25,172 Trọng tài: David Coote (Anh) |
28 tháng 9, 2024 6 | Manchester United | 0–3 | Tottenham Hotspur | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,587 Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh) |
5 tháng 10, 2024 7 | Aston Villa | 0–0 | Manchester United | Birmingham |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Villa Park Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
19 tháng 10, 2024 8 | Manchester United | 2–1 | Brentford | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,738 Trọng tài: Samuel Barrott (Anh |
26 tháng 10, 2024 9 | West Ham United | 2–1 | Manchester United | Luân Đôn |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Luân Đôn Lượng khán giả: 62,474 Trọng tài: David Coote (Anh) |
3 tháng 11, 2024 10 | Manchester United | 1–1 | Chelsea | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,813 Trọng tài: Robert Jones (Anh) |
10 tháng 11, 2024 11 | Manchester United | 3–0 | Leicester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,829 Trọng tài: Peter Bankes (Anh) |
24 tháng 11, 2024 12 | Ipswich Town | 1–1 | Manchester United | Suffolk |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Portman Road Lượng khán giả: 30,017 Trọng tài: Anthony Taylor (Anh) |
1 tháng 12, 2024 13 | Manchester United | 4–0 | Everton | Manchester |
---|---|---|---|---|
13:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,817 Trọng tài: John Brooks (Anh) |
4 tháng 12, 2024 14 | Arsenal | 2–0 | Manchester United | Holloway |
---|---|---|---|---|
20:15 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Emirates Lượng khán giả: 60,256 Trọng tài: Sam Barrott (Anh) |
7 tháng 12, 2024 15 | Manchester United | 2–3 | Nottingham Forest | Manchester |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,778 Trọng tài: Darren England (Anh) |
15 tháng 12, 2024 16 | Manchester City | 1–2 | Manchester United | Manchester |
---|---|---|---|---|
16:30 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Manchester Trọng tài: Anthony Taylor (Anh) |
22 tháng 12, 2024 17 | Manchester United | v | Bournemouth | Manchester |
---|---|---|---|---|
14:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
26 tháng 12, 2024 18 | Wolverhampton Wanderers | v | Manchester United | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
17:30 GMT | Sân vận động: Sân vận động Molineux |
30 tháng 12, 2024 19 | Manchester United | v | Newcastle United | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
4 tháng 1, 2025 20 | Liverpool | v | Manchester United | Liverpool |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Anfield |
15 tháng 1, 2025 21 | Manchester United | v | Southampton | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
18 tháng 1, 2025 22 | Manchester United | v | Brighton & Hove Albion | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
25 tháng 1, 2025 23 | Fulham | v | Manchester United | Fulham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Craven Cottage |
1 tháng 2, 2025 24 | Manchester United | v | Crystal Palace | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
15 tháng 2, 2025 25 | Tottenham Hotspur | v | Manchester United | Tottenham |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Tottenham Hotspur |
22 tháng 2, 2025 26 | Everton | v | Manchester United | Everton |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Goodison Park |
26 tháng 2, 2025 27 | Manchester United | v | Ipswich Town | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
8 tháng 3, 2025 28 | Manchester United | v | Arsenal | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
15 tháng 3, 2025 29 | Leicester City | v | Manchester United | Leicester |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động King Power |
1 tháng 4, 2025 30 | Nottingham Forest | v | Manchester United | Nottingham |
---|---|---|---|---|
19:45 BST | Sân vận động: City Ground |
5 tháng 4, 2025 31 | Manchester United | v | Manchester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
12 tháng 4, 2025 32 | Newcastle United | v | Manchester United | Newcastle trên sông Tyne |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: St James' Park |
19 tháng 4, 2025 33 | Manchester United | v | Wolverhampton Wanderers | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
26 tháng 4, 2025 34 | Bournemouth | v | Manchester United | Dorset |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Vitality |
3 tháng 5, 2025 35 | Brentford | v | Manchester United | Brentford |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Cộng đồng Brentford |
10 tháng 5, 2025 36 | Manchester United | v | West Ham United | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
18 tháng 5, 2025 37 | Chelsea | v | Manchester United | Fulham |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Sân vận động Stamford Bridge |
25 tháng 5, 2025 38 | Manchester United | v | Aston Villa | Manchester |
---|---|---|---|---|
15:00 BST | Sân vận động: Old Trafford |
Với tư cách là một đội bóng ở Ngoại hạng Anh, United sẽ tham dự Cúp FA 2024–25 ở vòng 3. Lần đầu tiên, các trận hòa ở tất cả các trận đấu từ vòng đầu tiên trở đi sẽ không đá lại mà chuyển thẳng sang hiệp phụ và loạt sút luân lưu.[68]
12 tháng 1, 2025[69] Vòng 3 | Arsenal | v | Manchester United | Holloway |
---|---|---|---|---|
15:00 GMT | Sân vận động: Sân vận động Emirates |
Là một trong những đại diện của Anh tại đấu trường châu Âu mùa giải 2024–25, Manchester United sẽ bước vào Cúp EFL ở vòng thứ ba.
17 tháng 9, 2024 Vòng 3 | Manchester United | 7–0 | Barnsley | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 72,063 Trọng tài: Gavin Ward (Anh) |
30 tháng 10, 2024 Vòng 4 | Manchester United | 5–2 | Leicester City | Manchester |
---|---|---|---|---|
19:45 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,470 Trọng tài: Andrew Madley (Anh) |
19 tháng 12, 2024 Tứ kết | Tottenham Hotspur | 4–3 | Manchester United | Tottenham |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Tottenham Hotspur Lượng khán giả: 57,409 Trọng tài: John Brooks (Anh)[70] |
Manchester United đủ điều kiện tham dự Europa League với tư cách là nhà vô địch Cúp FA 2023–24. Đây là mùa giải đầu tiên của giải đấu được tổ chức theo thể thức mới; United sẽ chơi tám trận, bốn trận trên sân nhà và bốn trận sân khách, với tám đội khác nhau.[71]
25 tháng 9, 2024 1 | Manchester United | 1–1 | Twente | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 BST | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,069 Trọng tài: Simone Sozza (Ý) |
3 tháng 10, 2024 2 | Porto | 3–3 | Manchester United | Porto |
---|---|---|---|---|
20:00 WEST | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Dragão Lượng khán giả: 49,211 Trọng tài: Christian Gittelman (Đức) |
24 tháng 10, 2024 3 | Fenerbahçe | 1–1 | Manchester United | Istanbul |
---|---|---|---|---|
22:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Şükrü Saracoğlu Lượng khán giả: 41,443 Trọng tài: Clément Turpin (Pháp) |
7 tháng 11, 2024 4 | Manchester United | 2–0 | PAOK | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 73,174 Trọng tài: Radu Petrescu (România) |
28 tháng 11, 2024 5 | Manchester United | 3–2 | Bodø/Glimt | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Chi tiết |
|
Sân vận động: Old Trafford Lượng khán giả: 72,985 Trọng tài: Lawrence Wisser (Bỉ) |
12 tháng 12, 2024 6 | Viktoria Plzeň | 1–2 | Manchester United | Plzeň |
---|---|---|---|---|
19:45 EET |
|
Chi tiết | Sân vận động: Doosan Arena Lượng khán giả: 11,320 Trọng tài: Marian Barbu (România) |
23 tháng 1, 2025 7 | Manchester United | v | Rangers | Manchester |
---|---|---|---|---|
20:00 GMT | Sân vận động: Old Trafford |
30 tháng 1, 2025 8 | FCSB | v | Manchester United | Bucharest |
---|---|---|---|---|
22:00 EET | Sân vận động: Arena Națională |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | Eintracht Frankfurt (X) | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 8 | +4 | 13 | Đi tiếp vào vòng 16 đội (nhóm hạt giống) |
6 | Galatasaray (X) | 6 | 3 | 3 | 0 | 15 | 11 | +4 | 12 | |
7 | Manchester United (X) | 6 | 3 | 3 | 0 | 12 | 8 | +4 | 12 | |
8 | Rangers | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 7 | +6 | 11 | |
9 | Tottenham Hotspur | 6 | 3 | 2 | 1 | 11 | 7 | +4 | 11 | Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp (nhóm hạt giống) |
Vì United đã vô địch Cúp FA 2023–24 nên United sẽ lọt vào siêu cúp Anh. United sẽ chạm trán đội bóng vô địch Ngoại hạng Anh 2023–24 Manchester City. United dẫn trước với bàn thắng của Alejandro Garnacho ở phút 82. Bernardo Silva gỡ hòa cho City ở phút 89, đưa trận đấu vào loạt sút luân lưu. André Onana cản phá thành công cú đá đầu tiên bên phía City của Silva, nhưng Jadon Sancho đã đá hỏng quả phạt đền thứ tư bên phía United. Đến cú đá thứ tám của United, Jonny Evans đã đưa bóng vọt xà ngang và sau đó Manuel Akanji đá thành công để đưa City lên ngôi vô địch với chiến thắng 7–6 trên loạt luân lưu.[73]
10 tháng 8, 2024 Chung kết | Manchester United | 1–1 (6–7 p) |
Manchester City | Luân Đôn, Anh |
---|---|---|---|---|
15:00 BST |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Wembley Lượng khán giả: 78,168 Trọng tài: Jarred Gillett (Anh) |
|
Loạt sút luân lưu | ||||
Số lần ra sân bao gồm cả số lần vào sân thay người
Nguồn cho tất cả các số liệu thống kê:[74]
Số áo | Tên cầu thủ | Vị trí | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Altay Bayındır | TM | — | — | 3 | — | — | 3 |
2 | Victor Lindelöf | HV | 5 | — | 2 | — | 2 | 9 |
3 | Noussair Mazraoui | HV | 16 | — | 3 | — | 6 | 25 |
4 | Matthijs de Ligt | HV | 16 | — | 2 | — | 4 | 22 |
5 | Harry Maguire | HV | 9 | — | 1 | 1 | 2 | 13 |
6 | Lisandro Martínez | HV | 13 | — | 2 | 1 | 6 | 22 |
7 | Mason Mount | TV | 8 | — | — | 1 | 4 | 13 |
8 | Bruno Fernandes | TV | 16 | — | 3 | 1 | 5 | 25 |
9 | Rasmus Højlund | TĐ | 11 | — | 2 | — | 6 | 19 |
10 | Marcus Rashford | TĐ | 15 | — | 2 | 1 | 6 | 24 |
11 | Joshua Zirkzee | TĐ | 16 | — | 3 | — | 5 | 24 |
12 | Tyrell Malacia | HV | 1 | — | — | — | 2 | 3 |
14 | Christian Eriksen | TV | 9 | — | 2 | — | 4 | 15 |
15 | Leny Yoro | HV | 3 | — | 1 | — | — | 4 |
16 | Amad Diallo | TĐ | 14 | — | 3 | 1 | 6 | 24 |
17 | Alejandro Garnacho | TĐ | 15 | — | 3 | 1 | 6 | 25 |
18 | Casemiro | TV | 12 | — | 2 | 1 | 5 | 20 |
20 | Diogo Dalot | HV | 16 | — | 3 | 1 | 6 | 26 |
21 | Antony | TĐ | 4 | — | 2 | — | 4 | 10 |
22 | Tom Heaton | TM | — | — | — | — | — | — |
23 | Luke Shaw | HV | 2 | — | — | — | 1 | 3 |
24 | André Onana | TM | 16 | — | — | 1 | 6 | 23 |
25[a] | Jadon Sancho | TĐ | — | — | — | 1 | — | 1 |
25[a] | Manuel Ugarte | TV | 11 | — | 3 | — | 5 | 19 |
28 | Facundo Pellistri[s] | TĐ | — | — | — | 1 | — | 1 |
35 | Jonny Evans | HV | 6 | — | 3 | 1 | 2 | 12 |
36 | Ethan Wheatley | TĐ | — | — | 1 | — | — | 1 |
37 | Kobbie Mainoo | TV | 10 | — | 1 | 1 | 1 | 13 |
39 | Scott McTominay[t] | TV | 2 | — | — | 1 | — | 3 |
41 | Harry Amass | HV | — | — | — | — | — | — |
43 | Toby Collyer | TV | 1 | — | 1 | 1 | — | 3 |
44 | Dan Gore | TV | — | — | — | — | — | — |
Bao gồm tất cả các trận đấu trên mọi giải đấu. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng chỉ tiêu bằng nhau.[74]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 3 | — | 3 | 1 | 1 | 8 |
2 | 9 | TĐ | Rasmus Højlund | 2 | — | — | — | 5 | 7 |
10 | TĐ | Marcus Rashford | 4 | — | 2 | — | 1 | 7 | |
3 | 8 | TV | Bruno Fernandes | 4 | — | 2 | — | — | 6 |
4 | 16 | TĐ | Amad Diallo | 2 | — | 1 | — | 2 | 5 |
4 | 14 | TV | Christian Eriksen | — | — | 2 | — | 2 | 4 |
11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 3 | — | 1 | — | — | 4 | |
5 | 18 | TV | Casemiro | 1 | — | 2 | — | — | 3 |
6 | 21 | TĐ | Antony | — | — | 1 | — | — | 1 |
4 | HV | Matthijs de Ligt | 1 | — | — | — | — | 1 | |
35 | HV | Jonny Evans | — | — | 1 | — | — | 1 | |
5 | HV | Harry Maguire | — | — | — | — | 1 | 1 | |
Bàn phản lưới nhà | 1 | — | — | — | — | 1 | |||
Tổng cộng | 21 | — | 15 | 1 | 12 | 49 |
Bao gồm tất cả các trận đấu trên mọi giải đấu. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng chỉ tiêu bằng nhau.[74]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 | TV | Bruno Fernandes | 6 | — | 2 | 1 | 2 | 11 |
2 | 16 | TĐ | Amad Diallo | 6 | — | 1 | — | — | 7 |
3 | 17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 1 | — | 3 | — | — | 4 |
4 | 14 | TV | Christian Eriksen | — | — | 1 | — | 2 | 3 |
10 | TĐ | Marcus Rashford | 1 | — | 1 | — | 1 | 3 | |
5 | 20 | HV | Diogo Dalot | 1 | — | 1 | — | — | 2 |
11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 1 | — | — | — | 1 | 2 | |
6 | 9 | TĐ | Rasmus Højlund | — | — | — | — | 1 | 1 |
3 | HV | Noussair Mazraoui | — | — | — | — | 1 | 1 | |
25 | TV | Manuel Ugarte | — | — | — | — | 1 | 1 | |
6 | HV | Lisandro Martínez | 1 | — | — | — | — | 1 | |
Tổng cộng | 18 | — | 9 | 1 | 8 | 35 |
Cầu thủ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày | Giải đấu | Nguồn |
---|
Bao gồm tất cả các trận đấu trên mọi giải đấu. Danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo họ khi tổng số thẻ bằng nhau.[74]
Thứ hạng | Số áo | Vị trí | Tên cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 6 | HV | Lisandro Martínez | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
2 | 37 | TV | Kobbie Mainoo | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 |
3 | 8 | TV | Bruno Fernandes | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | 1 | 1 |
5 | HV | Harry Maguire | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | |
10 | TĐ | Marcus Rashford | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | |
25 | TV | Manuel Ugarte | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | |
4 | 18 | TV | Casemiro | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 |
20 | HV | Diogo Dalot | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
4 | HV | Matthijs de Ligt | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
3 | HV | Noussair Mazraoui | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | |
5 | 16 | TĐ | Amad Diallo | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 |
14 | HV | Christian Eriksen | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
7 | TV | Mason Mount | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | |
6 | 1 | TM | Altay Bayındır | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
35 | HV | Jonny Evans | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
17 | TĐ | Alejandro Garnacho | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
9 | TĐ | Rasmus Højlund | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
2 | HV | Victor Lindelöf | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
12 | HV | Tyrell Malacia | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
24 | TM | André Onana | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
11 | TĐ | Joshua Zirkzee | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
Tổng cộng | 38 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 1 | 0 | 51 | 1 | 1 |
Danh sách được sắp xếp theo số áo khi tổng số trận giữ sạch lưới bằng nhau. Các con số trong ngoặc đơn biểu thị các trận đấu mà cả hai thủ môn đều tham gia và cả hai đều giữ sạch lưới; con số trong ngoặc đơn được trao cho thủ môn được thay ra, trong khi thủ môn giữ sạch lưới hoàn toàn được trao cho thủ môn có mặt trên sân khi bắt đầu trận đấu.
Giữ sạch lưới | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ hạng | Số áo | Tên cầu thủ | Trận đấu đã chơi | Bàn thua | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Siêu cúp Anh | UEFA Europa League | Tổng cộng | |
1 | 24 | André Onana | 23 | 27 | 6 | — | — | 0 | 1 | 7 | |
2 | 1 | Altay Bayındır | 3 | 6 | — | — | 1 | — | — | 1 | |
Tổng cộng | 33 | 6 | — | 1 | 0 | 1 | 8 |
Được trao giải bởi một cuộc bỏ phiếu trực tuyến của những người ủng hộ trên trang web chính thức của Manchester United F.C.
Tháng | Tên cầu thủ | Ref. |
---|---|---|
8 | Amad Diallo | [75] |
9 | André Onana | [76] |
10 | Alejandro Garnacho | [77] |
11 | Noussair Mazraoui | [78] |
Tháng | Tên cầu thủ | Ref. |
---|---|---|
9 | André Onana | [79] |