![]() Zubimendi thi đấu trong màu áo Real Sociedad vào năm 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Martín Zubimendi Ibáñez[1] | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 2 tháng 2, 1999 [2] | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | San Sebastián, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11 in)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Real Sociedad | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
2006–2011 | Antiguoko | ||||||||||||||||||||||||||||
2011–2016 | Real Sociedad | ||||||||||||||||||||||||||||
2011–2013 | → Antiguoko (mượn) | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2016–2018 | Real Sociedad C | 26 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2017–2020 | Real Sociedad B | 50 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||
2019– | Real Sociedad | 146 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2016 | U-17 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2017 | U-19 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2020–2021 | U-21 Tây Ban Nha | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2021 | U-23 Tây Ban Nha | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2021– | Tây Ban Nha | 10 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 8 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 7 năm 2024 (UTC) |
Martín Zubimendi Ibáñez (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ La Liga Real Sociedad và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Sinh ra tại San Sebastián, Gipuzkoa, Xứ Basque, Zubimendi gia nhập đội trẻ của Real Sociedad vào năm 2011 ở tuổi 12.[3] Anh cũng đã chơi trong màu áo Antiguoko ở Cúp Donosti từ năm 2006 đến năm 2013.[4] Anh chơi trận ra mắt đội Real Sociedad C vào ngày 27 tháng 8 năm 2016 khi chơi bảy phút cuối cùng trong trận hòa 0–0 trên sân nhà trước SCD Durango tại Tercera División.
Vào ngày 25 tháng 7 năm 2018, Zubimendi gia hạn hợp đồng với Real Sociedad đến năm 2022 và được đôn lên đội dự bị ở Segunda División B.[5] Ngày 28 tháng 4 năm 2019, anh chơi trận ra mắt cho đội một khi vào sân thay Rubén Pardo ở phút cuối trong chiến thắng 2–1 trên sân nhà trước Getafe CF tại La Liga.[6] Vào ngày 24 tháng 7 năm 2020, anh gia hạn hợp đồng với Txuri-urdin đến năm 2025 và được thăng hạng lên đội một.[7]
Vào ngày 24 tháng 2 năm 2022, Zubimendi ghi bàn thắng đầu tiên của mình tại dấu trường châu Âu trong trận thua 3–1 trên sân nhà trước RB Leipzig trong trận vòng play-off đấu loại trực tiếp UEFA Europa League.[8] Một tháng sau, vào ngày 13 tháng 3, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại La Liga trong chiến thắng 1–0 trước Deportivo Alavés.[9] Vào tháng 10, anh gia hạn hợp đồng với câu lạc bộ đến năm 2027.[10] Vào ngày 20 tháng 9 năm 2023, anh ra mắt Champions League trong trận hòa 1–1 với Inter Milan.[11]
Zubimendi đại diện cho đội tuyển U-19 Tây Ban Nha trong trận giao hữu thua 2–1 trước đội tuyển U-19 Bồ Đào Nha vào ngày 15 tháng 11 năm 2017.[12]
Do một số cầu thủ đội tuyển quốc gia bị cô lập sau khi Sergio Busquets có kết quả xét nghiệm COVID-19 dương tính, đội tuyển U-21 Tây Ban Nha đã được triệu tập cho trận giao hữu quốc tế với Litva vào ngày 8 tháng 6 năm 2021.[13] Zubimendi đã chơi trận ra mắt đội tuyển quốc gia trong trận đấu này.[14]
Vào ngày 7 tháng 6 năm 2024, anh được chọn vào đội hình 26 người cho UEFA Euro 2024.[15] Vào ngày 15 tháng 6, anh lần đầu tiên ra sân tại một kỳ UEFA Euro trong trận đấu gặp Croatia với tư cách là cầu thủ dự bị khi được tung vào sân ở phút 86 để thay thế Rodri.[16] Anh tiếp tục chơi trọn vẹn trận đấu gặp Albania vào ngày 24 tháng 6[17] và được tung vào sân từ băng ghế dự bị trong cả trận bán kết thắng Pháp vào ngày 9 tháng 7[18] lẫn trận chung kết thắng Anh vào ngày 14 tháng 7 khi Tây Ban Nha vô địch giải đấu.[19]
Zubimendi có một phong cách chơi đa dạng gần giống như những cầu thủ nổi tiếng, đặc biệt là Sergio Busquets. Anh thể hiện sự điềm tĩnh và kiểm soát, chỉ đạo và điều chỉnh nhịp độ của trò chơi. Vai trò của anh bao gồm bắt đầu từ các vị trí sâu và thể hiện khả năng ra quyết định chính xác. Khả năng nhận đường chuyền và tạo không gian của Zubimendi làm khán giả gợi nhớ đến Busquets thông qua sự hiểu biết sâu sắc về trò chơi và nghệ thuật tạo ra cơ hội của anh. Ngoài ra, anh sở hữu các khả năng kỹ thuật rê bóng và chạy sâu, những khả năng mà phù hợp với các tiền vệ hàng đầu, trong khi khả năng giữ bóng của anh trong không gian hẹp phản ánh những phẩm chất được thấy ở những cầu thủ như hai cựu cầu thủ Xabi Alonso và David Silva.[20][21][22]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Sociedad B | 2016–17 | Segunda División B | 3 | 0 | — | — | — | 3 | 0 | |||
2017–18 | Segunda División B | 2 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | ||||
2018–19 | Segunda División B | 20 | 1 | — | — | — | 20 | 1 | ||||
2019–20 | Segunda División B | 25 | 3 | — | — | — | 25 | 3 | ||||
Tổng cộng | 50 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 50 | 4 | ||
Real Sociedad | 2018–19 | La Liga | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2019–20 | La Liga | 9 | 0 | 1[b] | 0 | — | — | 10 | 0 | |||
2020–21 | La Liga | 31 | 0 | 2 | 0 | 7[c] | 0 | 1[d] | 0 | 41 | 0 | |
2021–22 | La Liga | 36 | 2 | 4 | 0 | 7[c] | 1 | — | 47 | 3 | ||
2022–23 | La Liga | 36 | 1 | 3 | 0 | 4[c] | 0 | — | 43 | 1 | ||
2023–24 | La Liga | 31 | 4 | 6 | 0 | 8[e] | 0 | — | 45 | 4 | ||
2024–25 | La Liga | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 1 | ||
Tổng cộng | 146 | 8 | 16 | 0 | 26 | 1 | 1 | 0 | 189 | 8 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 196 | 12 | 16 | 0 | 26 | 1 | 1 | 0 | 239 | 13 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2021 | 1 | 0 |
2023 | 3 | 0 | |
2024 | 6 | 0 | |
Tổng cộng | 10 | 0 |
Real Sociedad
U-23 Tây Ban Nha
Tây Ban Nha
|tiêu đề=
và |title=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=
và |access-date=
(trợ giúp)
|tựa đề=
và |title=
(trợ giúp)
|tựa đề=
và |title=
(trợ giúp)
|tựa đề=
và |title=
(trợ giúp)