National League (bóng đá Anh)

National League
Mùa giải hiện tại:
National League 2024–25
Thành lập1979 (National League)
2004 (Phía Bắc & Nam)
Quốc gia Anh (67 Câu lạc bộ)
(Các) câu lạc
bộ khác từ
 Wales (1 Câu lạc bộ)
Số đội24 National League
22 Phía Bắc & 22 Phía Nam
Cấp độ trong
hệ thống
5 (National League)
6 (Phía Bắc & Nam)
Thăng hạng lênFootball League Two
Xuống hạng đếnNorthern Premier League Premier Division
Isthmian League Premier Division
Southern League Premier Division
Cúp trong nướcFA Cup
FA Trophy
Conference League Cup (Không tồn tại)
Đội vô địch hiện tạiChesterfield F.C. (National League)
Tamworth (National League phía Bắc)
Yeovil Town F.C. (National League phía Nam)
(2023–24)
Đối tác truyền hìnhDAZN
NLTV (từ năm 2015)
Trang webNational League

National League là hệ thống giải đấu của Hiệp hội bóng đá Anh gồm có ba giải đấu, National League, National League NorthNational League South. Khoảng một nửa các câu lạc bộ ở Giải National League là câu lạc bộ chuyên nghiệp trong khi hầu hết các câu lạc bộ ở hai Giải National League North và National League South là câu lạc bộ bán chuyên nghiệp. Giải Bóng đá Hội nghị Bắc và Giải Bóng đá Hội nghị Nam thuộc hạng 6 còn Giải Bóng đá ngoại hạng Hội nghị thuộc hạng 5 của bóng đá Anh. National League (Bóng đá Anh) chỉ bao gồm một khu vực cho đến năm 2004. Mùa giải 2004-2005, Giải đấu này được mở rộng khắp toàn lãnh thổ của nước Anh.

Vào tháng 7 năm 2014, Giải đấu có nhà tài trợ là Vanarama được gọi là Vanarama National League. Bắt đầu mùa giải 2015-16, giải đấu đã được đặt tên là National League, trước đây được gọi là Football Conference.[1]

Thể lệ giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Football Conference thuộc hệ thống Liên đoàn Quốc gia (NLS) (tên gọi là: National League System) với hơn 50 giải đấu khác nhau dưới sự lãnh đạo của Hiệp hội Bóng đá Anh. National League có 24 câu lạc bộ trong khi National League NorthNational League South đều có 22 câu lạc bộ tham dự. Mỗi câu lạc bộ gặp câu lạc bộ khác trong giải đấu hai lần trong một mùa giải, một lần ở sân nhà và một lần ở sân khách. Câu lạc bộ được ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hoà và không có điểm nào cho một trận thất bại.

Vào cuối mỗi mùa giải, hai câu lạc bộ được thăng hạng từ National League lên Football League Two và hai đội đến từ League Two được chuyển xuống National League để thế chỗ của hai đội đó. Hai suất thăng hạng được trao cho nhà vô địch National League và đội giành chiến thắng đấu loại trực tiếp trên sân nhà và sân khách ở vòng bán kết đối với những câu lạc bộ kết thúc vị trí thứ hai đến thứ năm trong bảng xếp hạng.

Ở cuối bảng xếp hạng, bốn câu lạc bộ dưới cùng thuộc giải National League phải xuống hạng National League North hoặc National League South tùy theo vị trí địa lý. Bốn đội xuống hạng được thay thế bởi bốn đội thăng hạng, hai đội từ National League North và hai đội từ National League South. Đối với mỗi giải đấu National League North hoặc National League South thì hai suất thăng hạng sẽ là nhà vô địch và đội chiến thắng vòng chung kết tranh suất thăng hạng giữa các câu lạc bộ kết thúc từ vị trí thứ hai đến vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng.

Hạng Thăng hạng trực tiếp Thăng hạng thông qua play-off Xuống hạng
Conference Premier Một đội đứng đầu Một đội trong các đội từ vị trí 2 đến vị trí 5 Bốn đội cuối cùng
Conference North Một đội đứng đầu Một đội trong các đội từ vị trí 2 đến vị trí 5 Ba đội cuối cùng
Conference South Một đội đứng đầu Một đội trong các đội từ vị trí 2 đến vị trí 5 Ba đội cuối cùng

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

National League được thành lập vào năm 1979 từ các đội bóng hàng đầu ở Northern Premier League và Southern League. Ban đầu được biết đến như là Giải Alliance Premier Football League. Các câu lạc bộ thành viên sáng lập là:

Các nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1984, National League đã được công chúng biết đến bởi tên của một chuỗi các nhà tài trợ chính thức. Tên chính thức được đổi từ Alliance Premier đến Football Conference trong năm 1986. Dưới đây là danh sách các nhà tài trợ và những cách gọi các giải đấu:

  • 1984–1986: Gola (Gola League)
  • 1986–1998: General Motors (GM Vauxhall Conference)
  • 1998–2007: Nationwide Building Society (Nationwide Conference, and from 2004 additionally Nationwide Conference North / Nationwide Conference South)
  • 2007–2010: Blue Square (Blue Square Premier / Blue Square North / Blue Square South)
  • 2010–2013: Blue Square Bet (Blue Square Bet Premier / Blue Square Bet North / Blue Square Bet South) known by fans as the Blue Square Group
  • 2013–2014: Skrill (Skrill Premier/ Skrill North/ Skrill South)
  • 2014–2015: Vanarama (Vanarama Conference/ Vanarama Conference North/ Vanarama Conference South)
  • 2015–: Vanarama (Vanarama National League / Vanarama National League North / Vanarama National League South)

Các câu lạc bộ National League mùa giải 2015-16

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các câu lạc bộ tham gia mùa giải 2015-16:

National League
Anh Aldershot Town
Anh Altrincham
Anh Barrow
Anh Boreham Wood
Anh Braintree Town
Anh Bromley
Anh Cheltenham Town
Anh Chester
Anh Dover Athletic
Anh Eastleigh
Anh FC Halifax Town
Anh Forest Green Rovers
Anh Gateshead
Anh Guiseley
Anh Grimsby Town
Anh Kidderminster Harriers
Anh Lincoln City
Anh Macclesfield Town
Anh Southport
Anh Torquay United
Anh Tranmere Rovers
Anh Welling United
Anh Woking
[[Wrexham F.C.|Anh]] Wrexham
National League North
Anh A.F.C. Fylde
Anh A.F.C. Telford United
Anh Alfreton Town
Anh Boston United
Anh Brackley Town
Anh Bradford Park Avenue
Anh Chorley
Anh Corby Town
Anh Curzon Ashton
Anh F.C. United of Manchester
Anh Gainsborough Trinity
Anh Gloucester City
Anh Harrogate Town
Anh Hednesford Town
Anh Lowestoft Town
Anh North Ferriby United
Anh Nuneaton Town
Anh Solihull Moors
Anh Stalybridge Celtic
Anh Stockport County
Anh Tamworth
Anh Worcester City
National League South
Anh Basingstoke Town
Anh Bath City
Anh Bishop's Stortford
Anh Chelmsford City
Anh Concord Rangers
Anh Dartford
Anh Eastbourne Borough
Anh Ebbsfleet United
Anh Gosport Borough
Anh Havant & Waterlooville
Anh Hayes & Yeading United
Anh Hemel Hempstead Town
Anh Maidenhead United
Anh Maidstone United
Anh Margate
Anh Oxford City
Anh St Albans City
Anh Sutton United
Anh Truro City
Anh Wealdstone
Anh Weston-super-Mare
Anh Whitehawk

Các Đội đã từng tham dự Football League

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Năm ở Football League Số mùa giải
Aldershot Town 2008–2013; 1932–1992 (as a previous incarnation) 54
Barnet 1991–2001; 2005–2013 17
Bristol Rovers 1920–2014 87
Chester 1931–2000; 2004–2009 (as a previous incarnation) 67
FC Halifax Town 1921–1992; 1998–2002 (as a previous incarnation) 68
Gateshead 1930–1960 (as a previous incarnation) 24
Grimsby Town 1892–1910; 1911–2010 106
Kidderminster Harriers 2000–2005 5
Lincoln City 1892–1908; 1909–1911; 1912–1920; 1921–1987; 1988–2011 103
Macclesfield Town 1996–2012 16
Southport 1921–1978 50
Torquay United 1927–2007; 2009–2014 78
Wrexham 1921–2008 80
Barrow 1921–1972 45
Boston United 2002–2007 5
Bradford Park Avenue 1908–1970 (as a previous incarnation) 50
Gainsborough Trinity 1896–1912 16
Stalybridge Celtic 1921–1923 2
Stockport County 1900–1904; 1905–2011 98

Các Đội vô địch Football Conference

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Vô địch Conference Vô địch chung
1979–80 Altrincham**
1980–81 Altrincham**
1981–82 Runcorn**
1982–83 Enfield**
1983–84 Maidstone United**
1984–85 Wealdstone**
1985–86 Enfield**
1986–87 Scarborough*
1987–88 Lincoln City*
1988–89 Maidstone United*
1989–90 Darlington*
1990–91 Barnet*
1991–92 Colchester United*
1992–93 Wycombe Wanderers*
1993–94 Kidderminster Harriers**
1994–95 Macclesfield Town**
1995–96 Stevenage Borough**
1996–97 Macclesfield Town*
1997–98 Halifax Town*
1998–99 Cheltenham Town*
1999–00 Kidderminster Harriers*
2000–01 Rushden & Diamonds*
2001–02 Boston United*
2002–03 Yeovil Town* Doncaster Rovers*
2003–04 Chester City* Shrewsbury Town*
2004–05 Barnet* Carlisle United*
2005–06 Accrington Stanley* Hereford United*
2006–07 Dagenham & Redbridge* Morecambe*
2007–08 Aldershot Town* Exeter City*
2008–09 Burton Albion* Torquay United*
2009–10 Stevenage Borough* Oxford United*
2010–11 Crawley Town* AFC Wimbledon*
2011–12 Fleetwood Town* York City*
2012–13 Mansfield Town* Newport County*
2013–14 Luton Town* Cambridge United*
2014–15 Barnet* Bristol Rovers*

* Thăng hạng lên The Football League (Hạng tư từ năm 1992, Hạng ba từ năm 1992 đến năm 2004 và League Two từ 2004)
** Không thăng hạng

Mùa giải Vô địch Conference North Vô địch chung
2004–05 Southport Altrincham
2005–06 Northwich Victoria Stafford Rangers
2006–07 Droylsden Farsley Celtic
2007–08 Kettering Town Barrow
2008–09 Tamworth Gateshead
2009–10 Southport Fleetwood Town
2010–11 Alfreton Town A.F.C. Telford United
2011–12 Hyde Nuneaton Town
2012–13 Chester F.C. Halifax Town
2013–14 A.F.C. Telford United Altrincham F.C.
2014–15 Barrow Guiseley
Mùa giải Vô địch Conference South Vô địch chung
2004–05 Grays Athletic Eastbourne Borough **
2005–06 Weymouth St Albans City
2006–07 Histon Salisbury City
2007–08 Lewes Eastbourne Borough
2008–09 AFC Wimbledon Hayes & Yeading United
2009–10 Newport County Bath City
2010–11 Braintree Town Ebbsfleet United
2011–12 Woking Dartford
2012–13 Welling United Salisbury City
2014–15 Bromley Boreham Wood

** Không thăng hạng. Trong mùa giải 2004–05, chỉ có 3 đội bóng được thăng hạng lên Conference Premier. Trận chung kết được tổ chức tại sân vân động Britannia của Câu lạc bộ Stoke, khi đó Eastbourne của Conference South để thua 2–1 bởi Altrincham.

Giải Football Conference Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị bóng đá đã tổ chức một cuộc thi đấu cúp cho các thành viên trong suốt lịch sử và bị hủy bỏ vào năm 2009 vì không tìm được nhà tài trợ. Giải Football Conference Cup được biết đến ban đầu là Bob Lord Trophy và sau đó là Spalding Cup từ mùa giải 1995-1996 đến mùa giải 2000-2001, Giải đấu được phục hồi trong mùa giải 2007-2008 khi Football Conference Cup được tài trợ bởi Setanta Sports. Danh sách các đội bóng vô địch:

National League
Anh Aldershot Town
Anh Altrincham
Anh Barrow
Anh Boreham Wood
Anh Braintree Town
Anh Bromley
Anh Cheltenham Town
Anh Chester
Anh Dover Athletic
Anh Eastleigh
Anh FC Halifax Town
Anh Forest Green Rovers
Anh Gateshead
Anh Guiseley
Anh Grimsby Town
Anh Kidderminster Harriers
Anh Lincoln City
Anh Macclesfield Town
Anh Southport
Anh Torquay United
Anh Tranmere Rovers
Anh Welling United
Anh Woking
[[Wrexham F.C.|AnhWrexham]]
National League North
Anh A.F.C. Fylde
Anh A.F.C. Telford United
Anh Alfreton Town
Anh Boston United
Anh Brackley Town
Anh Bradford Park Avenue
Anh Chorley
Anh Corby Town
Anh Curzon Ashton
Anh F.C. United of Manchester
Anh Gainsborough Trinity
Anh Gloucester City
Anh Harrogate Town
Anh Hednesford Town
Anh Lowestoft Town
Anh North Ferriby United
Anh Nuneaton Town
Anh Solihull Moors
Anh Stalybridge Celtic
Anh Stockport County
Anh Tamworth
Anh Worcester City
National League South
Anh Basingstoke Town
Anh Bath City
Anh Bishop's Stortford
Anh Chelmsford City
Anh Concord Rangers
Anh Dartford
Anh Eastbourne Borough
Anh Ebbsfleet United
Anh Gosport Borough
Anh Havant & Waterlooville
Anh Hayes & Yeading United
Anh Hemel Hempstead Town
Anh Maidenhead United
Anh Maidstone United
Anh Margate
Anh Oxford City
Anh St Albans City
Anh Sutton United
Anh Truro City
Anh Wealdstone
Anh Weston-super-Mare
Anh Whitehawk

Câu lạc bộ bóng đá từng tham dự Football League bây giờ ở National League

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Năm ở Football League Số mùa giải
Aldershot Town 2008–2013; 1932–1992 (as a previous incarnation) 54
Barrow 1921–1972 44
Boston United 2002–2007 5
Bradford Park Avenue 1908–1970 (as a previous incarnation) 51
Cheltenham Town 1999–2015 16
Chester 1931–2000; 2004–2009 (as a previous incarnation) 67
FC Halifax Town 1921–1993; 1998–2002 (as a previous incarnation) 69
Gainsborough Trinity 1896–1912 16
Gateshead 1930–1960 (as a previous incarnation) 23
Grimsby Town 1892–1910; 1911–2010 106
Kidderminster Harriers 2000–2005 5
Lincoln City 1892–1908; 1909–1911; 1912–1920; 1921–1987; 1988–2011 104
Macclesfield Town 1997–2012 15
Southport 1921–1978 50
Stalybridge Celtic 1921–1923 2
Stockport County 1900–1904, 1905–2011 99
Torquay United 1927–2007; 2009–2014 78
Tranmere Rovers 1921–2015 87
Wrexham 1921–2008 80

Các nhà vô địch National League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Nhà vô địch National League Chiến thắng play-off
1979–80 Altrincham**
1980–81 Altrincham**
1981–82 Runcorn**
1982–83 Enfield**
1983–84 Maidstone United**
1984–85 Wealdstone**
1985–86 Enfield**
1986–87 Scarborough*
1987–88 Lincoln City*
1988–89 Maidstone United*
1989–90 Darlington*
1990–91 Barnet*
1991–92 Colchester United*
1992–93 Wycombe Wanderers*
1993–94 Kidderminster Harriers**
1994–95 Macclesfield Town**
1995–96 Stevenage Borough**
1996–97 Macclesfield Town*
1997–98 Halifax Town*
1998–99 Cheltenham Town*
1999–00 Kidderminster Harriers*
2000–01 Rushden & Diamonds*
2001–02 Boston United*
2002–03 Yeovil Town* Doncaster Rovers* (Match Report)
2003–04 Chester City* Shrewsbury Town* (Match Report)
2004–05 Barnet* Carlisle United* (Match Report)
2005–06 Accrington Stanley* Hereford United* (Match Report)
2006–07 Dagenham & Redbridge* Morecambe* (Match Report)
2007–08 Aldershot Town* Exeter City* (Match Report)
2008–09 Burton Albion* Torquay United* (Match Report)
2009–10 Stevenage Borough* Oxford United* (Match Report)
2010–11 Crawley Town* AFC Wimbledon* (Match Report)
2011–12 Fleetwood Town* York City* (Match Report)
2012–13 Mansfield Town* Newport County* (Match Report)
2013–14 Luton Town* Cambridge United* (Match Report)
2014–15 Barnet* Bristol Rovers* (Match Report)
Mùa giải Nhà vô địch National League North Chiến thắng play-off
2004–05 Southport Altrincham
2005–06 Northwich Victoria Stafford Rangers
2006–07 Droylsden Farsley Celtic
2007–08 Kettering Town Barrow
2008–09 Tamworth Gateshead
2009–10 Southport Fleetwood Town
2010–11 Alfreton Town A.F.C. Telford United
2011–12 Hyde Nuneaton Town
2012–13 Chester F.C. Halifax Town
2013–14 A.F.C. Telford United Altrincham
2014–15 Barrow Guiseley
Mùa giải Nhà vô địch National League South Chiến thắng play-off
2004–05 Grays Athletic Eastbourne Borough **
2005–06 Weymouth St Albans City
2006–07 Histon Salisbury City
2007–08 Lewes Eastbourne Borough
2008–09 AFC Wimbledon Hayes & Yeading United
2009–10 Newport County Bath City
2010–11 Braintree Town Ebbsfleet United
2011–12 Woking Dartford
2012–13 Welling United Salisbury City
2013–14 Eastleigh Dover Athletic
2014–15 Bromley Boreham Wood

Conference League Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Vô địch Á quân
1979–80 Northwich Victoria Altrincham
1980–81 Altrincham Kettering Town
1981–82 Weymouth Enfield
1982–83 Runcorn Scarborough
1983–84 Scarborough Barnet
1984–85 Runcorn Maidstone United
1985–86 Stafford Rangers Barnet
1986–87 Kettering Town Hendon
1987–88 Horwich RMI Weymouth
1988–89 Yeovil Town Kidderminster Harriers
1989–90 Yeading Stamford
1990–91 Sutton United Barrow
1991–92 Wycombe Wanderers Runcorn
1992–93 Northwich Victoria Wycombe Wanderers
1993–94 Macclesfield Town Yeovil Town
1994–95 Bromsgrove Rovers Kettering Town
1995–96 Bromsgrove Rovers Macclesfield Town
1996–97 Kidderminster Harriers Macclesfield Town
1997–98 Morecambe Woking
1998–99 Doncaster Rovers Farnborough Town
1999–00 Doncaster Rovers Kingstonian
2000–01 Chester City Kingstonian
2001–02 không được tổ chức
2002–03 không được tổ chức
2003–04 không được tổ chức'
2004–05 Woking Stalybridge Celtic
2005–06 không được tổ chức
2006–07 không được tổ chức
2007–08 Aldershot Town Rushden & Diamonds
2008–09 AFC Telford United Forest Green Rovers
2009–10 không được tổ chức

Former National League clubs now in the Football League

[sửa | sửa mã nguồn]
Club Năms in the National League Currently play in (2015–16)
Accrington Stanley 2003–2006 League Two
AFC Wimbledon 2009–2011 League Two
Barnet 1979–1991; 2001–2005; 2013–2015 League Two
Bristol Rovers 2014–2015 League Two
Burton Albion 2002–2009 League One
Cambridge United 2005–2014 League Two
Carlisle United 2004–2005 League Two
Colchester United 1990–1992 League One
Crawley Town 2004–2011 League Two
Dagenham & Redbridge 1992–1996; 2000–2007 League Two
Doncaster Rovers 1998–2003 League One
Exeter City 2003–2008 League Two
Fleetwood Town 2010–2012 League One
Luton Town 2009–2014 League Two
Mansfield Town 2008–2013 League Two
Morecambe 1995–2007 League Two
Newport County 2010–2013 League Two
Oxford United 2006–2010 League Two
Shrewsbury Town 2003–2004 League One
Stevenage 1994–2010 League Two
Wycombe Wanderers 1985–1986; 1987–1993 League Two
Yeovil Town 1979–1985; 1988–1995; 1997–2003 League Two
York City 2004–2012 League Two

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Football Conference to be renamed as National League", BBC Sport, ngày 6 tháng 4 năm 2015

Liên kết khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi