Tổng dân số | |
---|---|
≈ 7,89 triệu[a][1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Turkmenistan | 4.248.000[2] |
Iran | 1.328.585[3] |
Afghanistan | 200.000[4] |
Uzbekistan | 152.000[5] |
Pakistan | 110.000[6] |
Nga | 46.885[7] |
Tajikistan | 15.171[8] |
Ukraina | 7.709[9] |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Turkmen | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu Hồi giáo Sunni | |
Sắc tộc có liên quan | |
Salar, Yörük, and other Turkic peoples | |
Cước chú | |
a. ^ Tổng số dân chỉ là ước tính, tổng của số người Turkmen tại các nước. |
Người Turkmen (tiếng Turkmen: Türkmenler, Түркменлер, IPA: [tyɾkmenˈleɾ]) là một dân tộc Turk bản địa Trung Á, chủ yếu ở Turkmenistan. Những cộng đồng nhỏ hơn cũng có mặt ở Iran, Afghanistan, Bắc Kavkaz (Stavropol Krai), và bắc Pakistan. Dân số người Turkmen năm 2019 cỡ 7,89 triệu theo Joshua Project[1], chủ yếu ở 12 nước thuộc vùng Turkmenistan và lân cận.
Người Turkmen nói tiếng Turkmen, một ngôn ngữ thuộc nhánh Oghuz Đông của ngữ hệ Turk. Người nói tiếng Turkmen có thể hiểu một phần tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Azerbaijan, tiếng Qashqai, tiếng Gagauz.[10]
Người Turkmen miền Trung Á sống ở: