Thầy tế Shaman
Người Altai hay người Altay là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk , cư trú ở Cộng hòa Altai Siberia và vùng Altai , CHLB Nga . Một số người Altai sống ở Mông Cổ và phía bắc Tân Cương , Trung Quốc , nhưng không được chính thức công nhận là một nhóm riêng biệt.[ 3] Đối với các từ ngữ thay thế, xem thêm Teleut , Tiele , Telengit , Qarai Turk hay Tatar Đen và Oirat .
Người Altai được chia ra hai nhóm dân tộc học:[ 4] [ 5]
Người Altai phía bắc nói tiếng Altai Bắc [ 6] , người Altai phía nam nói tiếng Altai Nam [ 7] hay "tiếng Altai đích thực ", là các ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk và không hoàn toàn thông hiểu nhau.
Người Altai phía bắc và nam hình thành ở khu vực Altai trên cơ sở các bộ lạc Kimek -Kipchak .[ 8] [ 9]
Theo một nghiên cứu gần đây (2016), một số người Altai, rất có thể là người Altai miền nam, có thể là hậu duệ của người Yenisei và có liên quan chặt chẽ với các nhóm Paleo-Eskimo .
[ 10]
Người Altai
^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
^ Kazakhstan Statistical Data. Census 2009. Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine (Национальный состав населения Lưu trữ 2011-05-11 tại Wayback Machine .rar)
^ Olson, James Stuart (1998). An Ethnohistorical Dictionary of China . Greenwood Publishing Group. tr. 9–11. ISBN 978-0-313-28853-1 .
^ Skutsch, Carl biên tập (2005). Encyclopedia of the World's Minorities . New York: Routledge. tr. 81–83. ISBN 1-57958-468-3 .
^ Харьков В. Н., Степанов В. А., Медведева О. Ф., Спиридонова М. Г., Воевода М. И., Тадинова В. Н., Пузырёв В. Различия в структуре генофондов северных и южных алтайцев по гаплогруппам Y-хромосомы . Генетика, 2007. Vol. 43, № 5. p. 675—687.
^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Northern Altai ". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Southern Altai ". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
^ Ethnic history, History of a region, Statistic informations , Lưu trữ 2011-07-17 tại Wayback Machine
^ NUPI Centre for Russian Studies . Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine
^ Flegontov, Pavel; Changmai, Piya; Zidkova, Anastassiya; Logacheva, Maria D.; Altınışık, N. Ezgi; Flegontova, Olga; Gelfand, Mikhail S.; Gerasimov, Evgeny S.; Khrameeva, Ekaterina E. (ngày 11 tháng 2 năm 2016). “Genomic study of the Ket: a Paleo-Eskimo-related ethnic group with significant ancient North Eurasian ancestry” . Scientific Reports . 6 : 20768. arXiv :1508.03097 . Bibcode :2016NatSR...620768F . doi :10.1038/srep20768 . ISSN 2045-2322 . PMC 4750364 . PMID 26865217 .
Hơn 10 triệu
Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu Từ 500 nghìn đến 1 triệu Từ 200 đến 500 nghìn Từ 100 đến 200 nghìn Từ 30 đến 100 nghìn Từ 10 đến 30 nghìn Dưới 10 nghìn Đã biến mất Chủ đề liên quan