Người Altai

Người Altai / Altay
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga74.238 @2010[1]
 CH.Altai68.814 @2010
 Vg.Altai1.763 @2010
 Kemerovo528 @2002
 Novosibirsk434 @2002
 Kazakhstan221 @2009.[2]
Ngôn ngữ
Tiếng Altai, Nga
Tôn giáo
Tengri, Shaman, Burkhan, Chính thống giáo Nga, Phật giáo Tây Tạng, Hồi giáo Sunni
Sắc tộc có liên quan
Oirat, Ket, Samoyedcác dân tộc Turk khác
Thầy tế Shaman

Người Altai hay người Altay là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú ở Cộng hòa Altai Siberia và vùng Altai, CHLB Nga. Một số người Altai sống ở Mông Cổ và phía bắc Tân Cương, Trung Quốc, nhưng không được chính thức công nhận là một nhóm riêng biệt.[3] Đối với các từ ngữ thay thế, xem thêm Teleut, Tiele, Telengit, Qarai Turk hay Tatar ĐenOirat.

Người Altai được chia ra hai nhóm dân tộc học:[4][5]

Người Altai phía bắc nói tiếng Altai Bắc [6], người Altai phía nam nói tiếng Altai Nam [7] hay "tiếng Altai đích thực", là các ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk và không hoàn toàn thông hiểu nhau.

Người Altai phía bắc và nam hình thành ở khu vực Altai trên cơ sở các bộ lạc Kimek-Kipchak.[8][9]

Theo một nghiên cứu gần đây (2016), một số người Altai, rất có thể là người Altai miền nam, có thể là hậu duệ của người Yenisei và có liên quan chặt chẽ với các nhóm Paleo-Eskimo. [10]

Người Altai

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  2. ^ Kazakhstan Statistical Data. Census 2009. Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine (Национальный состав населения Lưu trữ 2011-05-11 tại Wayback Machine.rar)
  3. ^ Olson, James Stuart (1998). An Ethnohistorical Dictionary of China. Greenwood Publishing Group. tr. 9–11. ISBN 978-0-313-28853-1.
  4. ^ Skutsch, Carl biên tập (2005). Encyclopedia of the World's Minorities. New York: Routledge. tr. 81–83. ISBN 1-57958-468-3.
  5. ^ Харьков В. Н., Степанов В. А., Медведева О. Ф., Спиридонова М. Г., Воевода М. И., Тадинова В. Н., Пузырёв В. Различия в структуре генофондов северных и южных алтайцев по гаплогруппам Y-хромосомы. Генетика, 2007. Vol. 43, № 5. p. 675—687.
  6. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Northern Altai". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
  7. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Southern Altai". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
  8. ^ Ethnic history, History of a region, Statistic informations, Lưu trữ 2011-07-17 tại Wayback Machine
  9. ^ NUPI Centre for Russian Studies. Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine
  10. ^ Flegontov, Pavel; Changmai, Piya; Zidkova, Anastassiya; Logacheva, Maria D.; Altınışık, N. Ezgi; Flegontova, Olga; Gelfand, Mikhail S.; Gerasimov, Evgeny S.; Khrameeva, Ekaterina E. (ngày 11 tháng 2 năm 2016). “Genomic study of the Ket: a Paleo-Eskimo-related ethnic group with significant ancient North Eurasian ancestry”. Scientific Reports. 6: 20768. arXiv:1508.03097. Bibcode:2016NatSR...620768F. doi:10.1038/srep20768. ISSN 2045-2322. PMC 4750364. PMID 26865217.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean DPS hoặc SP
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Lord El-Melloi II Case Files Vietsub
Khi Lord El-Melloi II,  Waver Velvet, được yêu cầu tới đòi quyền thừa kế Lâu đài Adra, anh ta cùng cô học trò Gray của mình lên đường tới đó