Người Karachay

Karachay
Qaraçaylıla

Người Karachay thế kỷ 19
Tổng dân số
225.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga218.403[1]
 Thổ Nhĩ Kỳ21.000 (2019)[2]
 Kyrgyzstan2.800 (2019)[3]
 Kazakhstan1.700 (2019)[4]
 Uzbekistan500 (2019)[5]
 Ukraina200 (2019)[6]
Ngôn ngữ
Karachay-Balkar, Nga (tại Karachay-Cherkessia)
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Balkar, Nogai
Thiếu nữ Karachay

Người Karachay (tiếng Karachay-Balkar: Къарачайлыла hoặc таулула, tiếng Latin: Qaraçaylıla hoặc tawlula) là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú ở vùng Bắc Kavkaz, chủ yếu sống ở Cộng hòa Karachay-Cherkessia thuộc Liên bang Nga.[7]

Người Karachay nói tiếng Karachay-Balkar, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk, được cả người BalkarKabardino-BalkariaKarachay-Cherkessia sử dụng. Tên dân tộc có nghĩa chữ là Những người leo núi.

Người Karachay năm 2010 có số dân khoảng 245 ngàn, trong đó ở Nga hơn 218 ngàn [8][9], Thổ Nhĩ Kỳ 21 ngàn. Ngoài ra còn khoảng 2 ngàn người cư trú ở các nước lân cận thuộc Liên Xô cũ.[10][11]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ВПН-2010”. Perepis-2010.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ Malkar Türkleri Lưu trữ 2016-10-03 tại Wayback Machine
  3. ^ “Kyrgyzstan. People Groups. Karachai // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  4. ^ “Kazakhstan. People Groups. Karachai // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  5. ^ “Uzbekistan - People Groups. Karachai // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  6. ^ “Ukrain - People Groups. Karachai // Joshua Projekt. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  7. ^ Peter B. Golden, (2010), Turks and Khazars: Origins, Institutions, and Interactions in Pre-Mongol Eurasia, p. 33
  8. ^ Всероссийская перепись населения 2010 г Lưu trữ 2012-06-01 tại Wayback Machine. Национальный состав регионов России; Итоги Всероссийской переписи населения 2010 года в отношении демографических и социально-экономических характеристик отдельных национальностей
  9. ^ Всероссийская перепись населения 2010 Lưu trữ 2021-12-23 tại Wayback Machine. Национальный состав населения РФ 2010
  10. ^ Дмитрий Раевский, Владимир Петрухин. История народов России в древности и раннем средневековье 3-е изд., испр. и доп. Учебное пособие для бакалавриата и магистратуры. — Litres, 2020-03-05. — 404 с. — ISBN 978-5-04-125960-0.
  11. ^ Алексеев В. П. Происхождение народов Кавказа. — М.: Наука, 1974.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
Theo nghiên cứu từ Đại học Leicester, người Ý thường khoẻ mạnh và sống lâu hơn so với nhiều quốc gia Châu Âu khác. Bí mật của họ là biến mọi khoảnh khắc cuộc sống trở nên ngọt ngào và đáng nhớ. Với họ, từng phút giây ở thời điểm hiện tại đều đáng thưởng thức bằng mọi giác quan.
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân