Cờ Khakas | |
Tổng dân số | |
---|---|
≈ 80.000 | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Nga • Khakassia | 72.959 @2010 [1] |
Ukraina | 162 @2001 [2] |
Trung Quốc (Hắc Long Giang) | ≈ 800 [3] |
Ngôn ngữ | |
Khakas, Nga | |
Tôn giáo | |
Chủ yếu Chính thống giáo, Shaman giáo và Tengri giáo | |
Sắc tộc có liên quan | |
Người Altay |
Người Khakas hay Khakass (tiếng Khakas tự gọi: Хакастар, Khakastar [4]) là dân tộc bản địa thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú chủ yếu ở vùng cộng hòa Khakassia ở Nam Siberia, Liên bang Nga.[5][6]
Người Khakas có dân số khoảng 75 ngàn người vào năm 2010, và hầu hết ở Nga.
Người Khakas nói tiếng Khakas, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk, và sử dụng Bảng chữ cái Cyrillic như hầu hết các dân tộc ở Nga. Họ vốn theo Shaman giáo và Tengri giáo, nhưng vào thế kỷ 19, nhiều người đã chuyển đổi sang Chính thống giáo, thường là có sự cưỡng bức.[7][8][9]