Sóc Prevosti

Callosciurus prevostii
Thời điểm hóa thạch: Early Pleistocene to Recent
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Callosciurus
Gray, 1867
Loài (species)C. prevostii
Danh pháp hai phần
Callosciurus prevostii
(Desmarest, 1822)[2]

Phân loài
Danh sách
  • C. n. notatus
  • C. n. diardii
  • C. n. vittatus
  • C. n. suffusus
  • C. n. miniatus

Callosciurus prevostii (tên tiếng Anh: Sóc Prevosti) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Desmarest mô tả năm 1822.[2] Sóc Prevosti được tìm thấy chủ yếu tại khu vực Đông Nam Á. Loài sóc này hiện được xếp vào danh mục những loài loài ít quan tâm do số lượng còn lớn, lại phân bố tại những khu vực được bảo vệ tốt nên tạm thời chưa phải đối mặt với những đe dọa về bảo tồn.

Loài sóc này có kích thước trung bình trong các loài sóc thuộc chi Callosciurus với điểm đặc trưng là cái đuôi dài xù lông và cái mõm thẳng, ngắn. Chúng có màu sắc cơ thể tương đối đa dạng nhưng thông dụng nhất vẫn là màu xám hoặc đen trên phần lưng và đuôi, bụng và ngực thường có màu đỏ nâu hoặc màu cam. Sóc Prevosti có một sọc trắng chạy dọc theo hai bên sườn. Trọng lượng sóc trưởng thành khoảng độ 400-500g.

Phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Sóc Prevosti được tìm thấy tại nhiều nơi thuộc Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo thuộc Indonesia và một số khu vực khác thuộc Đông Nam Á.

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Sóc Prevosti là loài ăn tạp. Thức ăn ưa thích của loài sóc này là những loại trái cây chín,hạt giống, hoa. Ngoài ra chúng cũng rất thích những loài côn trùng tìm thấy trong gỗ mục như là mối, kiến hay bọ cánh cứng.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duckworth, J. W. & Hedges, S. (2008). Callosciurus prevostii. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Callosciurus prevostii”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  • Tư liệu liên quan tới Callosciurus prevostii tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal