Tiếng Ibanag

Tiếng Ibanag
Ybanag, Ibanak
Sử dụng tạiPhilippines
Khu vựcBắc Luzon
Tổng số người nói500.000 (1990)[1]
Dân tộcNgười Ibanag
Phân loạiNam Đảo
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Ngôn ngữ địa phương tại Philippines
Quy định bởiKomisyon sa Wikang Filipino
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3ibg
Glottologiban1267[2]
Linguasphere31-CCB-a
Vùng nói tiếng Ibanag theo Ethnologue
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Ibanag (cũng được gọi là Ybanag hay Ibanak) là một ngôn ngữ Nam Đảo, được nói bởi hơn 500.000 người, đa phần là người Ibanag, tại Philippines, chính xác hơn là tại hai tỉnh IsabelaCagayan, đặc biệt ở Tuguegarao, Solana, Abulug, Cabagan, và Ilagan, ngoài ra cũng có người Ibanag hải ngoại tại Trung Đông, Vương quốc Liên hiệpHoa Kỳ. Đa phần cũng có thể nói tiếng Ilocano, lingua franca tại Bắc Luzon. Từ "Ibanag" gồm tiền tố "I" có nghĩa là "người của", và "bannag", nghĩa là "sông". Ngôn ngữ này có quan hệ gần với tiếng Gaddang, Itawis, Agta, Atta, Yogad, Isneg, và Malaweg.

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nguyên âm gồm: A (ah), E (eh), I (ee), O (oh), U (ooh), Y (ee)

Sự đơn nguyên âm hóa nguyên âm đôi xuất hiện trong tiếng Ibanag. Ví dụ, những từ umay (để đi), balay (nhà) hay aggaw (hay) đôi khi được hát âm lần lượt là ume, bale, và aggo.

Tiếng Ibanag có nhiều âm vị không hiện diện trong nhiều ngôn ngữ Philippine liên quan. Có thể nhận thấy những âm vị khác biệt của tiếng Ibanag với những ngôn ngữ liên quan, như [f] trong innafi (cơm), [v] trong bavi (lợn), [z] trong kazzing (dê) và [dʒ] trong madjan (hầu gái).

Hình vị phụ âm tiếng Ibanag
Đôi môi Môi-
Răng
Chân răng Sau
chân răng
Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n ɲ ŋ
Tắc p b t d k ɡ ʔ
Xát f v s z ʃ h
Tắc xát
Vỗ ɾ ~ r
Tiếp cận l j w

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tiếng Ibanag”. Ethnologue. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Ibanag”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Moses Esteban. Editing Ibanag–Tagalog–English Ibanag–Tagalog–English Survey. Ibanag people's fo Benguet and the City Hall of Benguet(Ifugao)
  • Keesing, Felix Maxwell. (1962). The Ethnohistory of Northern Luzon. Stanford University Press.
  • Nepomuceno, Vicente Siriban. (1919). Historia nac Cagayán. Colegio de Sto. Tomas.
  • Salgado, Pedro V. (2002). Cagayan valley and eastern Cordillera, 1581-1898, Volume 1. Quezon City: Rex Commercial.
  • Dita, Shirley N. (2011). “The Structure of Ibanag Nominals”. Philippine Journal of Linguistics. Linguistic Society of the Philippines. 42: 41–57. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  • Nepomuceno, Vicente (1919). Historia nac Cagayán. Manila: Tip. Linotype del Colegio de Sto. Tomás. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.