Tremembé

Município da Estância Turística de Tremembé
Igreja Matriz
Igreja Matriz
""
Huy hiệu da Estância Turística de Tremembé
Huy hiệu da Estância Turística de Tremembé
Cờ da Estância Turística de Tremembé
Cờ da Estância Turística de Tremembé
Huy hiệu Cờ
Hino
Ngày kỉ niệm 26 tháng 11
Thành lập 1660
Nhân xưng tremembeense
Khẩu hiệu Labor Omna Vincit
(O trabalho vence tudo)
Prefeito(a) José Antonio de Barros Neto (PV)
Vị trí
Vị trí của Estância Turística de Tremembé
Vị trí của Estância Turística de Tremembé
22° 57' 28" S 45° 32' 56" O22° 57' 28" S 45° 32' 56" O
Bang Bang São Paulo
Mesorregião Vale do Paraíba Paulista
Microrregião São José dos Campos
Khu vực đô thị
Các đô thị giáp ranh Pindamonhangaba, Taubaté, Monteiro Lobato, Santo Antônio do Pinhal
Khoảng cách đến thủ phủ 133 kilômét
Địa lý
Diện tích 192,416 km²
Dân số 40.601 Người est. IBGE/2008 [1]
Mật độ 208,8 Người/km²
Cao độ 560 mét
Khí hậu tropical
Múi giờ UTC-3
Các chỉ số
HDI 0,834 PNUD/2000
GDP R$ 184.457.243,00 IBGE/2003
GDP đầu người R$ 4.889,52 IBGE/2003

Tremembé là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, trong tiểu vùng São José dos Campos. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22°;57'30" độ vĩ nam và kinh độ 45º;32'58" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 560 m. Dân số năm 2004 ước tính là 38.543 người. Đô thị này có diện tích 192,416 km². Các sông chảy qua đây có sông Paraíba do Sulsông Una

Các thị trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1908 – Victorino Coelho de Carvalho
  • 1911 – Antonio Lourenço Xavier
  • 1926 – Francisco Coelho Ferreira
  • 1932 – João Ribeiro dos Santos.
  • 1933 – João Baptista Ferreira.
  • 1933 – João Ribeiro dos Santos.
  • 1938 – Moysés Cássio.
  • 1938 – José Juvêncio Neves.
  • 1940 – Hypólito José Ribeiro.
  • 1944 – Apparecido Antonio Jorge.
  • 1947 – Geraldo Ramos de Toledo.
  • 1947 – Irani Paraná do Brasil.
  • 1948 – Agostinho Manfredini
  • 1952 – Octaciano Xavier de Castro
  • 1956 – Américo Barbosa de Queiroz
  • 1960 – José Benedito Rossi
  • 1962 - Octaciano Xavier de Castro
  • 1964 - José Benedito Rossi
  • 1969 – Alberto Ronconi
  • 1971 – Mario Gonçalves dos Santos
  • 1971 – Alberto Ronconi
  • 1971 – Mario Gonçalves dos Santos
  • 1971 – Eugenio Ferreira da Silva
  • 1972 – Herondina de Mattos Freitas
  • 1973 – Paulo Barbosa Rangel
  • 1977 – Julio Vieira
  • 1983 – Messias Paredão Nascimento de Lima
  • 1989 – Julio Celso Otani
  • 1993 - Messias Paredão Nascimento de Lima
  • 1995 – Antonio Carlos Ferreira
  • 1997 – Mario Carneiro Leão
  • 1999 – Orozimbo Lúcio da Silva
  • 2001 – Orozimbo Lúcio da Silva
  • 2005 – José Antonio de Barros Neto

Các xa lộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.