Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 24 – 28 tháng 10 |
Số đội | 4 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 6 |
Số bàn thắng | 22 (3,67 bàn/trận) |
VFF Cup 2012 là giải bóng đá giao hữu quốc tế lần thứ 9 của Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF). Được tổ chức từ 24–28 tháng 10 năm 2012.[1]
Sau mùa giải năm 2012, VFF thông báo không còn tổ chức giải đấu. Giải đấu đã được tổ chức trở lại vào năm 2018.
Thành phố Hồ Chí Minh |
---|
Sân vận động Thống Nhất |
Sức chứa: 25.000 |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 6 | −1 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | +3 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 | 0 |
Lào ![]() | 1 – 4 | ![]() |
---|---|---|
Syvilay ![]() |
Chi tiết | Han Seung-Yeop ![]() Kim Pyeong-Jin ![]() Park Jung-Bin ![]() Lee Jung-Kwon ![]() |
Việt Nam ![]() | 0 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Baýramow ![]() |
Sinh viên Hàn Quốc ![]() | 4 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Park Ji-Hoon ![]() Gong Min-Hyun ![]() Cho In-Hyeong ![]() Yang Se-Yoon ![]() |
Chi tiết |
Việt Nam ![]() | 4 – 0 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Quang Hải ![]() Nguyễn Trọng Hoàng ![]() Huỳnh Quốc Anh ![]() |
Chi tiết |
Turkmenistan ![]() | 4 – 2 | ![]() |
---|---|---|
Boliýan ![]() Jumanazarow ![]() Abylow ![]() Muhadow ![]() |
Chi tiết | Liththideth ![]() Saysana ![]() |
Việt Nam ![]() | 1 – 1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Văn Quyết ![]() |
Chi tiết | Kim Bong-Rae ![]() |
|
|
|