Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | ||
---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Đặng Quốc Tuấn | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Đội tuyển bóng đá U-14 nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ cho độ tuổi 14 hoặc nhỏ hơn đại diện Việt Nam do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý.
Danh sách các cầu thủ được triệu tập tham dự Giải bóng đá nữ U-14 châu Á – Khu vực Đông Nam Á 2016.[1][2]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Phạm Vũ Ngọc Thảo | 18 tháng 10, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TM | Đào Thị Kiều Oanh | 25 tháng 1, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TM | Bùi Thị Trang | 18 tháng 7, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TM | Nguyễn Thị Thùy Anh | 11 tháng 10, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
HV | Đặng Thị Hạnh | 15 tháng 4, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
HV | Đỗ Thị Nhi | 27 tháng 7, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
HV | Lê Thị Kim Oanh | 11 tháng 7, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
HV | Trịnh Thị Thùy Linh | 10 tháng 7, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
HV | Trần Thị Lan Anh | 4 tháng 8, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nam | |||
TV | Nguyễn Thị Chuyên | 12 tháng 1, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Ung Thị Mỹ Trinh | 30 tháng 6, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Nguyễn Thị Tú Anh | 4 tháng 7, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Nguyễn Thị Kim Huệ | 20 tháng 9, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Phạm Thị Linh | 25 tháng 5, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Vũ Thị Hoa | 6 tháng 11, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Trần Thị Thu Xuân | 21 tháng 12, 2002 | LĐBĐVN | |||
TV | Đỗ Thị Hồng | 15 tháng 5, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Nguyễn Thị Lan Hương | 25 tháng 12, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Ngô Thị Thư | 10 tháng 7, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Hồ Thị Kim Én | 28 tháng 3, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TV | Hoàng Thị Mỹ Hằng | 26 tháng 1, 2002 | LĐBĐVN | |||
TĐ | Đặng Thanh Thảo | 24 tháng 2, 2003 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TĐ | Trần Thị Thương | 21 tháng 2, 2002 | LĐBĐVN | |||
TĐ | Chu Thị Trà My | 9 tháng 3, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội | |||
TĐ | Trần Thị Thu Hường | 29 tháng 10, 2002 | TT.HL& TĐ TDTT Hà Nội |
Giải vô địch bóng đá nữ U-14 châu Á – Khu vực Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2013 | Vô địch | 5 | 4 | 0 | 1 | 20 | 3 |
2014 | Hạng ba | 5 | 3 | 0 | 2 | 14 | 4 |
2015 | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 17 | 6 |
2016 | Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 3 | 4 |
Tổng cộng | Vô địch | 20 | 13 | 3 | 4 | 54 | 17 |
Họ tên | Quốc tịch | Thời gian huấn luyện |
Giải đấu |
---|---|---|---|
Khánh Thu | Việt Nam | 2013–2014[3] | Giải bóng đá U-14 nữ châu Á – Khu vực Đông Nam Á 2013: Vô địch |
Nguyễn Tiến Minh | Việt Nam | 2014–2015[4] | Giải bóng đá U-14 nữ châu Á – Khu vực Đông Nam Á 2015: Vô địch Giải bóng đá U-14 nữ châu Á – Khu vực Đông Nam Á 2014: Hạng ba |
Đặng Quốc Tuấn | Việt Nam | 2016– |
|website=
(trợ giúp)
|website=
(trợ giúp)