![]() | |||
Biệt danh | Những Chiến Binh Sao Vàng | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | VFF | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên | ![]() | ||
Trợ lý HLV | Nicolas Gustavo Gulilzia Nguyễn Tuấn Anh | ||
Đội trưởng | Trần Văn Vũ | ||
Thi đấu nhiều nhất | Nguyễn Bảo Quân (100 trận) | ||
Ghi nhiều bàn nhất | Nguyễn Bảo Quân (50 bàn) | ||
Mã FIFA | VIE | ||
Xếp hạng FIFA | 30 ![]() | ||
Xếp hạng FIFA cao nhất | 30 (Tháng 1 năm 2025) | ||
Xếp hạng FIFA thấp nhất | 73 (Không rõ) | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Singapore; 4 tháng 12 năm 1997) | |||
Chiến thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam; 27 tháng 10 năm 2017) | |||
Thất bại đậm nhất | |||
![]() ![]() (Singapore; 5 tháng 12 năm 1997) ![]() ![]() (Tashkent, Uzbekistan; 19 tháng 2 năm 2016) | |||
World Cup | |||
Số lần dự | 2 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Thành tích tốt nhất | Vòng 16 đội (2016, 2020) | ||
Asian Cup | |||
Số lần dự | 7 (Lần đầu vào năm 2005) | ||
Thành tích tốt nhất | Hạng 4 (2016) | ||
Grand Prix de Futsal | |||
Số lần dự | 1 (Lần đầu vào năm 2014) | ||
Thành tích tốt nhất | Hạng sáu |
Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Việt Nam hay Đội tuyển futsal quốc gia Việt Nam đại diện Việt Nam thi đấu futsal quốc tế và do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam điều hành.
Năm 1950, Đội tuyển bóng đá trong nhà Việt Nam Cộng Hoà được thành lập nhưng không được ra nước ngoài thi đấu do vấn đề chính trị.
Mãi đến năm 1997 mới ghi nhận đại diện Việt Nam đầu tiên đi thi đấu futsal quốc tế do Nguyễn Thành Vinh dẫn dắt với nòng cốt các cầu thủ bóng đá ngoài trời đã chơi cho Sông Lam Nghệ An hoặc đội tuyển quốc gia như Sỹ Hùng hay Hữu Thắng. Đội dự giải khách mời tại Singapore và có một trận thắng duy nhất trước đội chủ nhà.[2] Tới năm 2005, đội mới bắt đầu dự giải Đông Nam Á, rồi sau đó đăng cai giải châu Á.
Năm 2010, huấn luyện viên người Ý Sergio Gargelli được bổ nhiệm thay thế thầy người Thái Pattaya Piamkum,[3] người đưa Việt Nam vô địch AFF Futsal 2009.
Năm 2014, Bruno Garcia Formoso trở thành tân huấn luyện viên trưởng. Đội tuyển Futsal Việt Nam lọt vào chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2014 và 2018. Chiến tích chấn động làng Futsal châu Á tại Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016 khi đánh bại đương kim vô địch Nhật Bản tại trận tứ kết, qua đó lọt tốp 4 và dành vé dự vòng chung kết FIFA Futsal World Cup 2016 tổ chức tại Colombia. Lần đầu tham dự một vòng chung kết World Cup, đội đã giành quyền vào vòng 16 đội khi đánh bại Guatemala 4-2,[4] thua Paraguay 1-7 và Ý 0-2. Tại vòng 16 đội, đội để thua trước đối thủ rất mạnh là Nga với tỉ số 0-7.[5][6] Kết thúc giải đấu, đội đã giành được giải thưởng Fair Play[7] đầu tiên của bóng đá Việt Nam. Cũng trong năm 2016, Bruno từ chức và Miguel Rodrigo chính thức lên tiếp quản đội năm 2017. Việt Nam có chuyến du đấu tại Andalusia đối đầu các câu lạc bộ futsal Tây Ban Nha vào tháng hai và ba năm 2019.[8]
Năm 2021, đội tuyển Futsal Việt Nam cùng huấn luyện viên Phạm Minh Giang có được lần thứ hai liên tiếp tham dự vòng chung kết FIFA Futsal World Cup 2021 tổ chức tại Lithuania[9] sau khi cầm hòa Lebanon ở hai lượt trận đi và về với tổng tỉ số 1-1 (Việt Nam đi tiếp nhờ luật bàn thắng sân khách) tại vòng playoff khu vực châu Á. Đội một lần nữa giành quyền vào vòng 16 đội với tư cách thứ 3 bảng D và là một trong số bốn đội thứ 3 có thành tích tốt nhất sau khi thua 1-9 trước Brazil, thắng Panama 3-2 và cầm hòa Cộng hòa Séc 1-1. Đội có trận đấu kiên cường khi gặp lại đội tuyển Nga, thua sát nút 2-3 và bị loại ở vòng 16 đội.
Quốc tịch | Huấn luyện viên | Thời gian giữ chức | Ghi chú (Tham khảo) |
---|---|---|---|
![]() |
Nguyễn Thành Vinh | 1997–2007 | |
![]() |
Pattaya Piamkum | 2008–2010 | |
![]() |
Sergio Gargelli | 2010–2013 | |
![]() |
Bruno Garcia Formoso | tháng 3 năm 2014 – tháng 9 năm 2016 | |
![]() |
Nguyễn Bảo Quân | tháng 10 năm 2016 – tháng 3 năm 2017 | |
![]() |
Miguel Rodrigo | tháng 6 năm 2017 – tháng 11 năm 2019 | [10] |
![]() |
Phạm Minh Giang | 8 tháng 1 năm 2020 – tháng 6 năm 2022 | Tạm quyền từ 4-15/12 năm 2019 |
![]() |
Diego Giustozzi | 17 tháng 6 năm 2022 – nay |
Vị trí | Tên |
---|---|
Trưởng đoàn | ![]() |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Giám đốc kĩ thuật | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Bác sĩ vật lý trị liệu | ![]() |
Bác sĩ | ![]() |
![]() |
Danh sách 14 cầu thủ được triệu tập cho Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 từ ngày 28 tháng 9 đến ngày 8 tháng 10 năm 2022 tại Kuwait.
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Hồ Văn Ý | 1 tháng 1, 1997 | ![]() | ||
2 | TM | Mai Xuân Hiệp | 1 tháng 7, 1992 | ![]() | ||
5 | HV | Nguyễn Mạnh Dũng | ![]() | |||
6 | HV | Phạm Đức Hòa (đội phó) | 12 tháng 4, 1991 | ![]() | ||
11 | HV | Trần Văn Vũ (đội trưởng) | 30 tháng 5, 1990 | ![]() | ||
13 | HV | Nhan Gia Hưng | 13 tháng 7, 2002 | ![]() | ||
3 | TV | Lê Quốc Nam | 14 tháng 11, 1993 | ![]() | ||
4 | TV | Châu Đoàn Phát | 14 tháng 3, 1999 | ![]() | ||
7 | TV | Nguyễn Anh Duy | 20 tháng 9, 1994 | ![]() | ||
9 | TV | Trần Thái Huy | 12 tháng 10, 1995 | ![]() | ||
8 | TĐ | Nguyễn Minh Trí | 8 tháng 4, 1996 | ![]() | ||
10 | TĐ | Nguyễn Thịnh Phát | 10 tháng 6, 1997 | ![]() | ||
12 | TĐ | Nguyễn Đắc Huy | 10 tháng 5, 1991 | ![]() | ||
14 | TĐ | Chu Văn Tiến | 19 tháng 9, 1996 | ![]() |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|
TM | Phạm Văn Tú | ![]() | ||
TV | Lâm Tấn Phát | 1990 | ![]() |
Những cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển Việt Nam trong vòng 12 tháng qua.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập | ||
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Nguyễn Hoàng Anh | 25 tháng 10, 1995 | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | ||
HV | Khổng Đình Hùng | 11 tháng 11, 1989 | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | ||
HV | Nguyễn Hồng Kông | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | |||
TV | Nguyễn Văn Hiếu | 10 tháng 9, 1998 | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | ||
TV | Từ Minh Quang | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | |||
TV | Lý Đăng Hưng | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | |||
TV | Nguyễn Anh Quý | 12 tháng 12, 1992 | ![]() |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022PRE | ||
TV | Nguyễn Thành Tín | 17 tháng 8, 1993 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021 | ||
TĐ | Vũ Đức Tùng | 3 tháng 1, 1995 | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2021 |
Notes:
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() | |||||||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() | |||||||
![]() |
Vòng 1/8 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 18 |
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 15 | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng 1/8 | 8 | 2 | 1 | 5 | 12 | 33 |
Cúp bóng đá trong nhà châu Á | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |||
![]() ![]() |
Không tham dự | |||||||||
![]() |
Vòng 1 | 6 | 2 | 1 | 3 | 13 | 19 | |||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||||
![]() |
Không tham dự | |||||||||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 11 | 12 | |||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||||
![]() |
Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 17 | 22 | |||
![]() |
Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 19 | 33 | |||
![]() |
Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 7 | |||
![]() |
Vượt qua vòng loại nhưng giải đấu bị huỷ bỏ vì Đại dịch COVID 19 | |||||||||
![]() |
Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 12 | |||
![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | ||||
Tổng cộng | Hạng tư | 31 | 12 | 3 | 16 | 80 | 110 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() | |||||||
![]() |
Hạng năm | 6 | 1 | 0 | 5 | 19 | 35 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 13 | 23 |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 22 | 27 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 12 |
![]() |
Á quân | 4 | 2 | 1 | 1 | 28 | 8 |
![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 5 |
![]() |
Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 29 | 16 |
![]() |
Hạng ba | 6 | 4 | 0 | 2 | 26 | 19 |
![]() |
Hạng ba | 6 | 4 | 1 | 1 | 42 | 8 |
![]() |
Hạng tư | 6 | 3 | 0 | 2 | 44 | 21 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Hạng tư | 6 | 4 | 1 | 1 | 52 | 10 |
![]() |
Hạng tư | 5 | 2 | 1 | 2 | 21 | 10 |
![]() |
Hạng ba | 5 | 3 | 1 | 1 | 13 | 7 |
![]() |
Hạng ba | 5 | 2 | 2 | 1 | 14 | 7 |
Tổng cộng | Á quân | 65 | 33 | 6 | 25 | 287 | 201 |
Đại hội Thể thao châu Á Trong nhà | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 10 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 9 | 18 |
![]() |
Vòng bảng | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 | 1 |
![]() |
Tứ kết | 6 | 4 | 0 | 2 | 12 | 5 |
Tổng cộng | Tứ kết | 13 | 6 | 2 | 6 | 31 | 34 |
Sea Games | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 6 |
![]() |
Á quân | 4 | 2 | 1 | 1 | 15 | 13 |
![]() |
Á quân | 4 | 2 | 0 | 2 | 14 | 14 |
![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 7 |
![]() |
Hạng ba | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 4 |
Tổng cộng | Á quân | 18 | 8 | 3 | 6 | 56 | 44 |
Grand Prix de Futsal | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Thắng | Hoà* | Thua | Số bàn thắng | Số bàn thua | ||||
![]() |
Không tham dự | |||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() | ||||||||||
![]() |
Hạng sáu | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 17 | |||
![]() |
Không tham dự | |||||||||
![]() | ||||||||||
Total | 0 titles | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 17 |
Giải đấu | Cấp độ | ![]() |
![]() |
![]() |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|
Giao hữu | F | 0 | 2 | 3 | 5 |
SEA Games | F | 0 | 2 | 1 | 3 |
AFF Cup | F hoặc Vòng loại châu lục. | 0 | 2 | 4 | 6 |
Asian Games | F | 0 | 0 | 0 | 0 |
AFC Futsal Asian Cup | Châu lục | 0 | 0 | 0 | 0 |
Grand Prix | Liên đoàn | 0 | 0 | 0 | 0 |
Confed Cup | Liên đoàn | 0 | 0 | 0 | 0 |
AMF World Cup | Thế giới | 0 | 0 | 0 | 0 |
FIFA World Cup | Thế giới | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 0 | 6 | 7 | 13 |
Đối đầu | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quốc gia | Liên đoàn | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số |
![]() |
CONMEBOL | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 |
![]() |
AFC | 9 | 2 | 2 | 5 | 23 | 30 | −7 |
![]() |
AFC | 2 | 1 | 1 | 0 | 6 | 5 | +1 |
![]() |
AFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 3 | +3 |
![]() |
CONMEBOL | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 19 | −14 |
![]() |
AFC | 6 | 5 | 0 | 1 | 45 | 12 | +33 |
![]() |
AFC | 5 | 3 | 1 | 1 | 33 | 16 | +17 |
![]() |
AFC | 10 | 5 | 1 | 4 | 28 | 24 | +4 |
![]() |
UEFA | 3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 17 | −10 |
![]() |
CONMEBOL | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 6 | -4 |
![]() |
CONCACAF | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | -2 |
![]() |
UEFA | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
AFC | 5 | 3 | 0 | 2 | 15 | 15 | 0 |
![]() |
CAF | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 7 | -3 |
![]() |
UEFA | 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 4 | -2 |
![]() |
CONCACAF | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 5 | +2 |
![]() |
AFC | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 2 | +12 |
![]() |
AFC | 16 | 5 | 6 | 5 | 39 | 36 | +3 |
![]() |
AFC | 6 | 0 | 0 | 6 | 12 | 59 | −47 |
![]() |
AFC | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 12 | −8 |
![]() |
UEFA | 5 | 0 | 1 | 4 | 7 | 28 | −21 |
![]() |
AFC | 8 | 0 | 1 | 7 | 9 | 29 | −20 |
![]() |
AFC | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 6 | −3 |
![]() |
AFC | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 4 | +5 |
![]() |
AFC | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 8 | -5 |
![]() |
AFC | 5 | 3 | 0 | 2 | 45 | 11 | +34 |
![]() |
AFC | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 |
![]() |
CAF | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 |
![]() |
AFC | 23 | 11 | 4 | 8 | 79 | 74 | +5 |
![]() |
AFC | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 |
![]() |
CONCACAF | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 | +1 |
![]() |
CAF | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
AFC | 13 | 11 | 2 | 0 | 53 | 15 | +38 |
![]() |
UEFA | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 |
![]() |
OFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 |
![]() |
AFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
CONCACAF | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2 | +1 |
![]() |
CONMEBOL | 3 | 0 | 1 | 2 | 7 | 14 | -7 |
![]() |
AFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | +3 |
![]() |
AFC | 12 | 11 | 0 | 1 | 101 | 13 | +84 |
![]() |
AFC | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 |
![]() |
UEFA | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 16 | -12 |
![]() |
AFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 |
![]() |
AFC | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 |
![]() |
UEFA | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 4 | +2 |
![]() |
AFC | 3 | 3 | 0 | 0 | 19 | 9 | +10 |
![]() |
OFC | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 |
![]() |
UEFA | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 13 | −10 |
![]() |
AFC | 2 | 2 | 0 | 0 | 18 | 5 | +13 |
![]() |
AFC | 22 | 1 | 0 | 21 | 27 | 124 | −97 |
![]() |
AFC | 3 | 3 | 0 | 0 | 36 | 3 | +33 |
![]() |
AFC | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 |
![]() |
UEFA | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 |
![]() |
AFC | 7 | 1 | 2 | 4 | 15 | 25 | −10 |
Thắng Hoà Thua Chưa thi đấu Bị huỷ
25 tháng 5 năm 2023 Giao hữu | Việt Nam ![]() |
5–0 | ![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
|
Chi tiết | Sân vận động: Thái Sơn Nam Quận 8 Lượng khán giả: 500 |
26 tháng 5 năm 2023 Giao hữu | Việt Nam ![]() |
5–0 | ![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
|
Sân vận động: Thái Sơn Nam Quận 8 Lượng khán giả: 500 |
|website=
(trợ giúp)