Xerus rutilus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Chi (genus) | Xerus |
Phân chi (subgenus) | Xerus Hemprich & Ehrenberg, 1833 |
Loài (species) | X. rutilus |
Danh pháp hai phần | |
Xerus rutilus Cretzschmar, 1828[2] |
Xerus rutilus là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Cretzschmar mô tả năm 1828.[2] Môi trường sống tự nhiên của chúng là savanna khô và đất cây bụi nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Loài này được tìm thấy ở Djibouti, Eritrea, Ethiopia, Kenya, Somalia, Sudan, Tanzania, và Uganda.
Xerus rutilus có 8 phân loài được công nhận:[2]