Ytri iodide

Ytri iodide
Danh pháp IUPACYttrium(III) iodide
Tên khácTriiodoyttrium, yttrium triiodide,[1] yttrium(3+) triiodide
Nhận dạng
Số CAS13470-38-7
PubChem83510
Số EINECS236-737-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Y+3].[I-].[I-].[I-]

InChI
đầy đủ
  • 1S/3HI.Y/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider75345
Thuộc tính
Công thức phân tửYI
3
Khối lượng mol469.6193 g/mol
Bề ngoàiTinh thể không màu
Điểm nóng chảy 1.000 °C (1.270 K; 1.830 °F)
Điểm sôi 1.310 °C (1.580 K; 2.390 °F)
Độ hòa tan trong nướcHòa tan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Ytri iodide là một hợp chất vô cơ, là muối của ytriacid hydroiodic với công thức hóa họcYI3[2][3]. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể không màu, hòa tan trong nước.

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nung nóng ytriiod trong môi trường trơ:

2Y + 3I2 → 2YI3

Nung nóng ytri(III) oxide với amoni iodide:

Y2O3 + 6NH4I → 2YI3 + 6NH3 + 3H2O

Nó cũng có thể thu được bằng cách phản ứng ytri(III) oxide hoặc ytri hydroxide với acid hydroiodic.

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Ytri iodide tồn tại dưới dạng các tinh thể không màu. Cấu trúc tinh thể thuộc kiểu cấu trúc BiI3[4].

Nó hòa tan tốt trong nướcetanol. Không tan trong diethyl ether.

Nó cũng xuất hiện dưới dạng tri- và hexahydrat[5].

Các ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Là tiền thân của vật liệu siêu dẫn YBCO trong quá trình chuẩn bị ở nhiệt độ thấp hơn[6].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “yttrium triiodide” (bằng tiếng Anh). webbook.nist.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Quarterly Metallurgical Progress Report (bằng tiếng Anh). United States Atomic Energy Commission, Technical Information Service Extension. tháng 6 năm 1960. tr. 5. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Yttrium Iodide”. American Elements. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Jongen, L.; Meyer, G. (1 tháng 8 năm 2005). “Yttrium triiodide, YI3”. Acta Crystallographica Section E (bằng tiếng Anh). 61 (8): i151–i152. doi:10.1107/S1600536805019847. ISSN 1600-5368. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Emeleus, H.J.; Sharpe, Alan G. (1981). Advances in Inorganic Chemistry and Radiochemistry. Academic Press. tr. 65. ISBN 0-12-023624-9.
  6. ^ “Yttrium(III) iodide”. Sigma Aldrich. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
[Chongyun] Thuần Dương Chi Thể - Trường sinh bất lão
Nếu ai đã từng đọc những tiểu thuyết tiên hiệp, thì hẳn là không còn xa lạ
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF