Natri iođat | |||
---|---|---|---|
| |||
Tên khác | muối natri của axit iođic | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số RTECS | NN1400000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | NaIO3 | ||
Khối lượng mol | 197.8924 g/mol | ||
Bề ngoài | tinh thể trực thoi màu trắng | ||
Khối lượng riêng | 4.28 g/cm³, rắn | ||
Điểm nóng chảy | 425 °C (phân huỷ) [1] | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | 9.47g/100 mL | ||
Các nguy hiểm | |||
Phân loại của EU | không có trong danh sách | ||
NFPA 704 |
| ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Natri iođua Natri periođat Natri bromat Natri clorat | ||
Cation khác | Kali iođat Bạc iođat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri iođat (NaIO3) là muối natri của axit iođic. Natri iođat là một chất oxy hoá và vì thế nó có thể gây hoả hoạn khi tiếp xúc với các vật liệu dễ cháy hoặc các chất khử.
Natri iođat có thể được điều chế bằng phản ứng giữa các base chứa natri như natri hydroxide với axit iođic, ví dụ:
Nó còn có thể được điều chế khi cho iod vào dung dịch natri hydroxide hoặc natri cacbonat đặc nóng:
Natri iođat có thể bị oxi hoá thành natri periođat trong nước bởi các muối hypoclorit hoặc các chất oxi hoá mạnh khác:
Những điều cần tránh gồm: nguồn nhiệt, va chạm mạnh, ma sát, chất dễ cháy, chất khử, nhôm, hợp chất hữu cơ, cacbon, hiđrô perôxít, các ion sulfide.