Iod monobromide

Iod monobromide
Danh pháp IUPACIodine monobromide
Tên khácIod bromide
Nhận dạng
Số CAS7789-33-5
PubChem82238
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • BrI

InChI
đầy đủ
  • 1/BrI/c1-2
UNIIG0K622RD9N
Thuộc tính
Công thức phân tửIBr
Khối lượng mol206.904 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu đỏ sẫm
Điểm nóng chảy 42 °C (315 K; 108 °F)
Điểm sôi 116 °C (389 K; 241 °F)
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácIod monochloride, iod monofluoride
Nhóm chức liên quanIod monochloride
Iod monofluoride
Brom monochloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Iod monobromide là một hợp chất halogen có công thức IBr. Iod bromide là một chất rắn màu đỏ sẫm nóng chảy ở nhiệt độ gần bằng nhiệt độ phòng.[1] Giống như iod monochloride, IBr được sử dụng trong một số loại iodometry. Hợp chất này được sử dụng như một nguồn của cation I+. Tính chất acid Lewis của IBr được so sánh với tính chất của IClI2 trong mô hình ECW. Iod bromide có thể tạo thành phức chất chuyển điện tích với các phân tử Lewis được cho đi.[2]

Iod monobromide được hình thành khi iodbrom được kết hợp trong một phản ứng hóa học:[3]

I2 + Br2 → 2IBr

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Craig, P. J. (tháng 12 năm 1998). <880::aid-aoc755>3.0.co;2-c “Book review: Chemistry of the elements, 2nd edn N.N. Greenwood and A. Earnshaw Butterworth -Heinemann, Oxford, 1997. 340 pages, 35.00 (paperback) ISBN 0-7506-3365-4”. Applied Organometallic Chemistry. 12 (12): 880–880. doi:10.1002/(sici)1099-0739(199812)12:12<880::aid-aoc755>3.0.co;2-c. ISSN 0268-2605.
  2. ^ Aragoni, M. Carla; Arca, Massimiliano; Demartin, Francesco; Devillanova, Francesco A.; Garau, Alessandra; Isaia, Francesco; Lippolis, Vito; Verani, Gaetano (16 tháng 6 năm 2005). “DFT calculations, structural and spectroscopic studies on the products formed between IBr and N,N′-dimethylbenzoimidazole-2(3H)-thione and -2(3H)-selone”. Dalton Transactions (bằng tiếng Anh) (13): 2252–2258. doi:10.1039/B503883A. ISSN 1477-9234.
  3. ^ SCHMEISSER, M. (1963), “Chlorine, Bromine, Iodine”, Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, Elsevier, tr. 291, truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Những điều mình học được từ quyển sách tâm lí học về tiền
Là một quyển sách tài chính nhẹ nhàng và gần gũi. Với những câu chuyện thú vị về thành công và thất bại của những chuyên trong lĩnh vực tài chính