Iodomethan

Iodomethan
Tên khác
  • Methyl iodide
  • Methyl iodine
  • Monoiodomethane
Nhận dạng
Viết tắt
  • Halon 10001
  • MeI
Số CAS74-88-4
PubChem6328
Số EINECS200-819-5
KEGGC18448
MeSHmethyl+iodide
ChEBI39282
ChEMBL115849
Số RTECSPA9450000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • CI

Tham chiếu Beilstein969135
Tham chiếu Gmelin1233
Thuộc tính
Bề ngoàichất lỏng không màu
Mùicay, tương tự ether[1]
Khối lượng riêng2,28 g mL−1
Điểm nóng chảy −66,5 °C; 206,7 K; −87,6 °F
Điểm sôi 42,4–42,8 °C; 315,5–315,9 K; 108,2–108,9 °F
Độ hòa tan trong nước14 g L−1 (at 20 °C (68 °F))[2]
log P1,609
Áp suất hơi54,4 kPa (at 20 °C (68 °F))
kH1,4 μmol Pa−1 kg−1
MagSus-57,2·10−6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,530–1,531
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Methyl iodide, còn được gọi với cái tên khác là iodomethane, và kí hiệu thường dùng viết tắt là "MeI", là hợp chất hóa họccông thức hóa học là CH3I. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, không bay hơi. Xét về cấu trúc hóa học, CH3I có liên quan mật thiết với khí mêtan CH4, vì nó thay thế một nguyên tử hydro bằng một nguyên tử iod.

Hợp chất này được xả trong tự nhiên từ các đồn điền gạo với số lượng nhỏ.[3] Ngoài ra, nó cũng được sản xuất với số lượng lớn ước tính có thể lớn hơn 214.000 tấn mỗi năm do tảotảo bẹ ở các đại dương ôn đới trên thế giới, và với số lượng ít hơn trên đất liền nhờ nấm trên mặt đất và vi khuẩn. Methyl iodide được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như là một nguồn của các nhóm methyl.

Methyl iodide được Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ công bố năm 2007 như một chất diệt khuẩn trước khi sử dụng để kiểm soát côn trùng, tuyến trùng ký sinh thực vật, các mầm bệnh có nguồn gốc từ đất và hạt giống cỏ dại.[4] Hợp chất đã được đăng ký để sử dụng như là một biện pháp cải tạo đất hiện đại cho việc trồng trọt các loại cây như dâu tây, ớt, cà chua, nho, cây cảnh, quả đá, hạt cây và cây lá kim.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0420”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
  3. ^ K. R. Redeker; N.-Y. Wang; J. C. Low; A. McMillan; S. C. Tyler & R. J. Cicerone (2000). “Emissions of Methyl Halides and Methane from Rice Paddies”. Science. 290 (5493): 966–969. doi:10.1126/science.290.5493.966. PMID 11062125.
  4. ^ Zitto, Kelly Zito, Kelly (ngày 2 tháng 12 năm 2010). “Methyl iodide gains state OK for use on crops”. San Francisco Chronicle.
  5. ^ "Maker of methyl iodide scraps controversial pesticide" San Jose Mercury News ngày 20 tháng 3 năm 2012
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ