Chromi(II) iodide | |
---|---|
Tên khác | Chromơ iodide Chromi điodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CrI2 |
Khối lượng mol | 305,806 g/mol (khan) 395,8824 g/mol (5 nước) 413,89768 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn xám nhạt (khan)[1] tinh thể chàm (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | ≈ 5,139 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 825,5 °C (1.098,7 K; 1.517,9 °F) |
Điểm sôi | 1.248 °C (1.521 K; 2.278 °F) |
Độ hòa tan trong nước | tan, tạo dung dịch màu lục[1] |
Độ hòa tan | tan trong aceton, ete (6 nước)[2] tạo phức với amonia, hydrazin, thioure |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Chromi(II) fluoride Chromi(II) chloride Chromi(II) bromide |
Cation khác | Chromi(III) iodide Chromi(IV) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(II) iodide là một hợp chất vô cơ, một muối của kim loại chromi và axit iodhydric có công thức CrI2, tinh thể màu xám nhạt, tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lục.[1]
(Có thể dùng hợp chất Cr(II) bất kì để điều chế hợp chất)
(Có thể dùng Cr khử CrI3 trong dung dịch)
Chromi(II) iodide tạo thành các tinh thể hình thoi màu xám nhạt, nhóm không gian C mcP 21, các hằng số mạng tinh thể a = 0,3915 nm, b = 0,7560 nm, c = 1,3553 nm, Z = 4.
Khi được làm nóng trong chân không, hợp chất thăng hoa ở nhiệt độ trên 420 ℃.
Chromi(II) iodide hòa tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch màu xanh lục ổn định khi không có oxy.
Hợp chất tạo tinh thể ngậm nước CrI2·6H2O – tinh thể màu xanh dương-tím, tan trong aceton khan tạo dung dịch màu lục; trong ete khan, nó có màu nâu.[2]
Nó bị phân hủy khi nhiệt độ cao:
Chromi(II) iodide được sử dụng làm sắc tố cho thủy tinh.
CrI2 còn tạo một số hợp chất với NH3:
CrI2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như:
CrI2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CrI2·6CS(NH2)2 là chất rắn màu lục lam.[8]