Chromi(II) fluoride | |
---|---|
![]() Cấu trúc của Chromi(II) fluoride giống rutil | |
Tên khác | Chromi đifluoride Chromiơ fluoride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CrF2 |
Khối lượng mol | 89,9948 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu lục lam[1] hút ẩm, chuyển thành Cr2O3 khi đun nóng trong không khí[1] |
Khối lượng riêng | 3,79 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 894 °C (1.167 K; 1.641 °F)[1] |
Điểm sôi | > 1.300 °C (1.570 K; 2.370 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 76,7 mg/100 mL |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | monoclinic[1] |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | -8,645 kJ/g (rắn) |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | ![]() ![]() |
Chỉ dẫn R | R20/21/22, R31, R34 |
Chỉ dẫn S | S25, S26, Bản mẫu:S27/28, S36/37/39, S45 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(II) fluoride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CrF2. Nó tồn tại dưới dạng một chất rắn màu lục lam. Chromi(II) fluoride ít hòa tan trong nước, gần như không hòa tan trong rượu, và hòa tan trong acid chlorhydric đun sôi, nhưng không phản ứng với acid sunfuric hoặc acid nitric đặc nóng. Giống như các hợp chất Chromi khác, Chromi(II) fluoride dễ dàng bị oxy hóa thành Chromi(III) oxide trong không khí.[2]
Hợp chất được điều chế bằng cách thổi hydro fluoride qua Chromi(II) chloride. Phản ứng sẽ tiến hành ở nhiệt độ phòng nhưng thường được làm nóng đến 100–200 °C (212–392 °F; 373–473 K) để đảm bảo hoàn thành phản ứng:[3]
Giống nhiều đifluoride khác, CrF2 có cấu trúc giống như rutil với hình học phân tử bát diện vây quanh Cr(II) và hình học ba chiều ở F−. Hai trong số sáu liên kết Cr–F dài 2,43 Å, và bốn liên kết còn lại ngắn cỡ 2,00 Å.[4]