Chromi(II) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Chromium(II) bromide |
Tên khác | Chromi đibromide Chromiơ bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CrBr2 |
Khối lượng mol | 211,806 g/mol (khan) 319,89768 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể trắng; vàng khi đun nóng, bị oxy hóa ở không khí ẩm, ổn định ở không khí khô (khan)[1] tinh thể dương đen (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 4,236 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 842 °C (1.115 K; 1.548 °F)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan, tạo dung dịch màu xanh dương[1] |
Độ hòa tan | tan trong cồn không tan trong ete, aceton[2] tạo phức với amonia, hydrazin, urê, thiourê |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | [1] |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(II) bromide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học CrBr2.
CrBr3 bị khử thành CrBr2 bằng cách cho CrBr3 vào khí hydro trong 6–10 giờ ở 350–400 °C (662–752 °F; 623–673 K), thu được CrBr2 và acid bromhydric.[3]
Hexahydrat CrBr2·6H2O được điều chế bằng cách hòa tan Chromi trong acid bromhydric, rồi kết tinh lại. Hexahydrat rất nhạy cảm với không khí, dễ tan trong nước và cồn, không tan trong ete và aceton. Khi làm khô với KOH, nó chuyển sang màu xanh lục.[2]
CrBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
CrBr2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CrBr2·2N2H4 là chất rắn màu oải hương.[7]
CrBr2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như CrBr2·4CO(NH2)2 là chất rắn màu dương nhạt.[8]
CrBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như CrBr2·4CS(NH2)2 là chất rắn màu lục lam, tan trong nước tạo dung dịch màu vàng → vàng lục.[8]