Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo | |
---|---|
![]() Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, trong đó đoạn Cam Lâm – Vĩnh Hảo là một phần của đường cao tốc này. | |
![]() | |
![]() | |
Hầm Núi Vung trên cao tốc Cam Lâm - Vĩnh Hảo | |
![]() | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 78,5 km |
Tồn tại | 26 tháng 4 năm 2024 (9 tháng, 3 tuần và 6 ngày) |
Một phần của | ![]() ![]() |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | ![]() ![]() |
![]() | |
Đầu Nam | ![]() |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo (ký hiệu toàn tuyến là CT.01)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận ba tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.[2]
Theo Nghị quyết số 52/2017/QH14, đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo có chiều dài là 91 km, điểm đầu tại huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên theo Quyết định 1454/QĐ–TTg, tuyến đường có tổng chiều dài là 79 km, điểm đầu tại huyện Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa; tuy nhiên tên của tuyến đường vẫn giữ nguyên là Đường cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo.
Tuyến đường dài 78,5 km, trong đó đoạn đi qua Khánh Hòa dài 4,5 km, đoạn đi qua Ninh Thuận dài 63 km và đoạn đi qua Bình Thuận dài 11 km, điểm đầu tại nút giao Cam Lâm (liên kết với quốc lộ 27B) tại xã Cam Thịnh Tây, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa, nối tiếp với đường đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm và điểm cuối tại nút giao Vĩnh Hảo (kết nối với Quốc lộ 1) tại huyện Tuy Phong, Bình Thuận, kết nối với đường cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết.[3] Tuyến cao tốc có bề rộng nền đường 17m, thiết kế 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí một số điểm dừng khẩn cấp cách quãng 4 – 5km/1 điểm, vận tốc 90 km/h[4][5]; giai đoạn hoàn chỉnh sẽ mở rộng nền đường lên 32,35 m, quy mô 6 làn xe, vận tốc 100-120km/h. Trên tuyến có hầm Núi Vung dài 2,2 km, quy mô giai đoạn hoàn chỉnh ba làn xe mỗi hầm, bề rộng 14 m tại ranh giới hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận;[6][7] trong giai đoạn đầu sẽ khai thác 1 hầm được thiết kế 2 làn xe 2 chiều, hầm còn lại được sử dụng làm hầm cứu nạn, vận tốc tối đa 70 km/h.[8]
Tuyến đường có tổng mức đầu tư 8.925 tỷ đồng theo hình thức PPP (hợp đồng BOT); do liên danh Công ty Cổ phần Tập đoàn Đèo Cả – Công ty Cổ phần Xây dựng Đèo Cả – Công ty cổ phần Tổng công ty Đầu tư Xây dựng 194, liên danh này đã thành lập Công ty Cổ phần Cao tốc Cam Lâm – Vĩnh Hảo để quản lý và thực hiện dự án.[9] Đường cao tốc này đã được khởi công vào tháng 9 năm 2021,[10] thông xe vào ngày 26 tháng 4[11] và chính thức khánh thành vào ngày 28 tháng 4 năm 2024 cùng với đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt. Dự án đã kết nối đoạn cuối cùng để tạo thành đường cao tốc hoàn chỉnh kết nối trực tiếp từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Nha Trang.[12] Tuyến cao tốc chính thức đưa vào thu phí từ ngày 28 tháng 5 năm 2024.[13]
Vị trí:Km113 dưới chân cầu vượt nút giao tỉnh lộ 709
Để giải quyết nhu cầu dừng nghỉ của người đi đường trong lúc chưa có trạm dừng nghỉ chính thức, thực hiện chỉ đạo của Bộ GTVT, nhà đầu tư là Tập đoàn Đèo Cả đã tự bỏ kinh phí để đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ tạm trên cao tốc tại Km113 dưới chân cầu vượt nút giao tỉnh lộ 709, huyện Thuận Nam (tỉnh Ninh Thuận).[14]Sau hơn ba tháng đưa vào khai thác trạm dừng nghỉ tạm luôn tấp nập ra vào. Nhiều tài xế, du khách ngỡ ngàng bởi dù là trạm dừng nghỉ tạm nhưng bãi đỗ xe rộng rãi, phòng chờ, nhà vệ sinh có máy lạnh, hệ thống chiếu sáng ban đêm luôn sáng đèn sử dụng năng lượng mặt trời, thân thiện môi trường.[15][16][17]
Tên hầm | Vị trí | Chiều dài | Năm hoàn thành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hầm Núi Vung | Phước Hà, Thuận Nam, Ninh Thuận Phan Dũng, Tuy Phong, Bình Thuận |
2.2km | 2024 | Ranh giới Ninh Thuận – Bình Thuận
Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 |
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với ![]() | ||||||
1 | IC Cam Ranh | 49.1 | ![]() |
Đầu tuyến đường cao tốc | Khánh Hòa | Cam Ranh |
BR | Cầu Sông Trầu | ↓ | Vượt sông Trầu | Ninh Thuận | Thuận Bắc | |
2 | IC Du Long | 65.3 | ![]() |
|||
SA | Trạm dừng nghỉ | 67.5 | Hướng Bắc - Nam Chưa thi công | |||
3 | IC Phan Rang | 87.9 | ![]() |
Ninh Sơn | ||
BR | Cầu Sông Dinh | ↓ | Vượt sông Dinh | |||
BR | Cầu Sông Giá | ↓ | Vượt sông Giá |
Thuận Nam | ||
SA | Trạm dừng nghỉ tạm | 113.0 | ||||
4 | IC Thuận Nam | Đường tỉnh 709 | Chưa thi công | |||
TN | Hầm đường bộ Núi Vung | ↓ | Chiều dài 2.3 km Hoàn thiện 1 nhánh hầm ở giai đoạn 1 |
Ranh giới Ninh Thuận – Bình Thuận | ||
TG | Trạm thu phí Km133+770 | 133.8 | Thu phí liên thông với đường cao tốc Nha Trang – Cam Lâm | Bình Thuận | Tuy Phong | |
5 | IC Vĩnh Hảo | 135.0 | ![]() |
Cuối tuyến đường cao tốc | ||
Kết nối trực tiếp với ![]() | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|