Đại tướng | |
---|---|
Cấp hiệu Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thuộc | Công an nhân dân Việt Nam |
Hạng | 4 sao |
Mã hàm NATO | OF-9b |
Hình thành | 1959 |
Nhóm hàm | tướng lĩnh |
Phong hàm bởi | Chủ tịch nước Việt Nam |
Hàm trên | không có (quân hàm cao nhất) |
Hàm dưới | Thượng tướng |
Tương đương | Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam |
Liên quan | |
Lịch sử | Thụ phong lần đầu năm 1989, cho đồng chí Mai Chí Thọ |
Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc cao cấp nhất trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 4 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1].
Cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Vũ trang (nay là Bộ đội Biên phòng Việt Nam).
Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[2]. Tuy nhiên, trong suốt một thời gian dài không có cá nhân nào được phong hàm cấp bậc này. Mãi đến năm 1989, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Mai Chí Thọ mới trở thành người đầu tiên được phong hàm cấp bậc này không qua các cấp bậc trung gian và ông cũng là Đại tướng đầu tiên của Công an nhân dân Việt Nam.
Tính đến ngày 20 tháng 10 năm 2024, Công an nhân dân Việt Nam đã có 5 sĩ quan được phong quân hàm Đại tướng.
Có 2 sĩ quan được phong thẳng quân hàm Đại tướng Công an không qua các cấp trung gian là: Mai Chí Thọ (1989) và Lê Hồng Anh (2005).
Theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) năm 2018, số lượng Đại tướng Công an nhân dân là duy nhất 1 người - Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam.
TT | Chân dung | Thông tin | Chức vụ cao nhất trong Nhà nước | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Họ tên | Tô Lâm |
| |||
Quê quán | Hưng Yên | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1957 - | |||||
Năm thụ phong | 2019 | |||||
2 | Họ tên | Lương Tam Quang |
|
| ||
Quê quán | Hưng Yên | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1965 - | |||||
Năm thụ phong | 2024 |
TT | Chân dung | Thông tin | Chức vụ cao nhất trong Nhà nước | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Họ tên | Mai Chí Thọ |
|
| ||
Quê quán | Nam Định | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1922 - 2007 | |||||
Năm thụ phong | 1989 | |||||
2 | Họ tên | Lê Hồng Anh |
|
| ||
Quê quán | Kiên Giang | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1949 - | |||||
Năm thụ phong | 2005 | |||||
3 | Họ tên | Trần Đại Quang |
|
| ||
Quê quán | Ninh Bình | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1956 - 2018 | |||||
Năm thụ phong | 2012 | |||||
4 | Họ tên | Tô Lâm | ||||
Quê quán | Hưng Yên | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1957 - | |||||
Năm thụ phong | 2019 | |||||
5 | Họ tên | Lương Tam Quang |
|
|||
Quê quán | Hưng Yên | |||||
Năm sinh - Năm mất | 1965 - | |||||
Năm thụ phong | 2024 |