Đồng(II) hexafluorophosphat(V) | |
---|---|
Tên khác | Đồng dihexafluorophosphat(V) Cupric hexafluorophosphat(V) Cuprum(II) hexafluorophosphat(V) Cuprum dihexafluorophosphat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(PF6)2 |
Khối lượng mol | 353,4742 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn (trong dung dịch: màu xanh dương nhạt)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia, chủ yếu tan trong các chất hữu cơ |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) hexafluorophosphat(V) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Cu(PF6)2, trong đó PF6− là anion không phối hợp.[2]
Đồng(II) hexafluorophosphat(V) có thể thu được bằng cách cho đồng(II) nitrat và amoni hexafluorophosphat(V) theo tỷ lệ chuẩn 1:2.[3]
Cu(PF6)2 có thể tạo phức với NH3, tạo ra Cu(PF6)2·4NH3 và Cu(PF6)2·5NH3·H2O. Pentamin có màu xanh dương nhạt, tetramin có màu đậm hơn.[4]
Đồng(II) hexafluorophosphat(V) có thể tạo phức với rất nhiều hợp chất hữu cơ, như: