Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Bonitos | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Quần đảo Solomon | ||
Liên đoàn châu lục | OFC (Châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Josh Smith | ||
Đội trưởng | Joses Nawo | ||
Thi đấu nhiều nhất | Henry Fa'arodo (64) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Commins Menapi (34)[1] | ||
Sân nhà | Sân vận động Lawson Tama | ||
Mã FIFA | SOL | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 132 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2] | ||
Cao nhất | 120 (10.2007, 4.2008) | ||
Thấp nhất | 200 (1-3.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 159 8 (30 tháng 11 năm 2022)[3] | ||
Cao nhất | 109 (9.2005) | ||
Thấp nhất | 177 (11.2016) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Solomons 6 - 3 Tân Hebrides (Fiji; 30 tháng 8 năm 1963) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Solomons 17 - 0 Wallis và Futuna (Papua New Guinea; tháng 9 năm 1991) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Polynésie thuộc Pháp 18 - 0 Solomons (Fiji; 17 tháng 12 năm 1963) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm 1980) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2004) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Quần đảo Solomon do Liên đoàn bóng đá Quần đảo Solomon quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển quần đảo Solomon là trận gặp đội tuyển New Hebrides (nay là Vanuatu) vào năm 1963. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004 và 3 tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương giành được vào các năm 1991, 1995, 2011.
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Không tham dự | |||||||
1980 | Vòng bảng | 8th | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 21 |
1996 | Hạng 3 | 3rd | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 |
1998 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2000 | Hạng 3 | 3rd | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 10 |
2002 | Vòng bảng | 6th | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 |
2004 | Á quân | 2nd | 7 | 3 | 1 | 3 | 10 | 17 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | Bán kết | 4th | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 6 |
2016 | Hạng 4 | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 4 |
2024 | Vòng bảng | 6th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần A quân |
8/11 | 30 | 7 | 4 | 19 | 31 | 74 |
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Hạng 4 | 4th | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 26 |
1966 | Vòng 1 | 6th | 2 | 0 | 1 | 1 | 4 | 12 |
1969 | Hạng 6 | 6th | 5 | 0 | 1 | 4 | 8 | 19 |
1971 | Không tham dự | |||||||
1975 | Hạng 3 | 3rd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 8 |
1979 | 3rd | 5 | 4 | 0 | 1 | 24 | 5 | |
1983 | Vòng 1 | 10th | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 11 |
1987 | Không tham dự | |||||||
1991 | Á quân | 2nd | 5 | 4 | 1 | 0 | 12 | 3 |
1995 | 2nd | 6 | 4 | 0 | 2 | 34 | 10 | |
2003 | Vòng 1 | 5th | 4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 4 |
2007 | Hạng 4 | 4th | 6 | 4 | 0 | 2 | 23 | 6 |
2011 | Á quân | 2nd | 7 | 5 | 0 | 2 | 21 | 6 |
2015 | Không tham dự | |||||||
2019 | Vòng 1 | 7th | 5 | 2 | 1 | 2 | 30 | 9 |
Tổng cộng | 3 lần á quân | 12/15 | 55 | 29 | 6 | 20 | 185 | 119 |
Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại World Cup 2022.
Số liệu thống kê tính đến ngày 30 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp New Zealand.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Philip Mango | 28 tháng 8, 1995 | 26 | 0 | Central Coast |
12 | TM | Harold Nauania | 10 tháng 10, 1997 | 0 | 0 | Waneagu United |
23 | TM | Junior Petua | 30 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | Honiara City |
2 | HV | Hadisi Aengari | 23 tháng 10, 1988 | 43 | 0 | Solomon Warriors |
3 | HV | Ian Kalu | 16 tháng 7, 1999 | 4 | 0 | Waneagu United |
4 | HV | Leon Kofana | 22 tháng 6, 2002 | 4 | 0 | Henderson Eels |
5 | HV | Javin Wae | 17 tháng 11, 2002 | 2 | 0 | Central Coast |
13 | HV | Junior David | 22 tháng 9, 2001 | 0 | 0 | Honiara City |
16 | HV | David Supa | 21 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | Isabel United |
18 | HV | Prince Tahunipue | 13 tháng 1, 1995 | 4 | 0 | Henderson Eels |
HV | Ronny Mani | 23 tháng 11, 1989 | 0 | 0 | Waneagu United | |
6 | TV | Don Keana | 9 tháng 9, 2000 | 2 | 0 | Waneagu United |
7 | TV | Atkin Kaua | 4 tháng 4, 1996 | 25 | 5 | Laugu United |
8 | TV | Jerry Donga | 31 tháng 1, 1991 | 28 | 4 | Solomon Warriors |
10 | TV | Micah Lea'alafa (đội trưởng) | 1 tháng 6, 1991 | 19 | 6 | Waneagu United |
11 | TV | Gagame Feni | 21 tháng 8, 1992 | 27 | 13 | Kossa |
14 | TV | Tigi Molea | 24 tháng 9, 1992 | 3 | 0 | Solomon Warriors |
15 | TV | Molis Junior Gagame | 14 tháng 9, 1999 | 1 | 0 | Solomon Warriors |
17 | TV | Alwin Hou | 18 tháng 9, 1996 | 8 | 5 | Solomon Warriors |
22 | TV | William Komasi | 10 tháng 6, 2000 | 3 | 0 | Central Coast |
TV | Carlos Liomasia | 17 tháng 9, 1994 | 0 | 0 | Real Kakamora | |
9 | TĐ | Adrian Mara | 1 tháng 8, 1998 | 6 | 4 | Henderson Eels |
19 | TĐ | Joses Nawo | 3 tháng 5, 1988 | 37 | 7 | Kossa |
20 | TĐ | Raphael Lea'i | 9 tháng 9, 2003 | 5 | 4 | Henderson Eels |
21 | TĐ | Ali Mekawir | 27 tháng 7, 2000 | 2 | 0 | Waneagu United |
|