Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Solomon |
Thời gian | 1–10 tháng 6 năm 2012 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | Honiara, Quần đảo Solomon (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 64 (4 bàn/trận) |
Số khán giả | 133.700 (8.356 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (6 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Cúp bóng đá châu Đại Dương 2012 là Cúp bóng đá châu Đại Dương thứ chín do Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC) tổ chức.
Vòng bảng của giải cũng đồng thời là vòng hai Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 khu vực châu Đại Dương. Bốn đội lọt vào bán kết ghi tên mình vào vòng loại cuối cùng khu vực châu Đại Dương, nơi họ sẽ cạnh tranh để giành tấm vé dự trận play-off với dại diện Nam Mỹ.[1]
Vòng loại của giải dự kiến là nội dung bóng đá tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương 2011 ở Nouméa, Nouvelle-Calédonie. Tuy nhiên, thể thức thay đổi vào tháng 6 năm 2011. Bốn đội xếp hạng thấp nhất khu vực tham gia giải đấu vòng tròn một lượt từ 22 tới 26 tháng 11 năm 2011 tại Samoa. Đội đứng đầu giai đoạn này cùng bảy đội khong phải thi đấu vòng loại tham dự vòng chung kết.
Vòng chung kết ban đầu được ấn định sẽ tổ chức ở Fiji từ 3–12 tháng 6 năm 2012,[2] những vào tháng 3 năm 2012 Fiji bị tước quyền đăng cai[3] do những tranh chấp pháp lý giữa tổng thư ký OFC, Tai Nicholas với các nhà chức trách Fiji.[4] Giải sau đó dược dời sang Quần đảo Solomon.[5]
Đội vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2012, Tahiti tại diện cho OFC tại Cúp Liên đoàn các châu lục 2013. Họ đánh bại Nouvelle-Calédonie với tỉ số 1–0 trong trận chung kết và giành danh hiệu vô địch đầu tiên. Họ là đội đầu tiên không phải Úc (không còn thuộc OFC) hay New Zealand lên ngôi tại giải.[6]
Tất cả các trận đấu đều được tổ chức tại Sân vận động Lawson Tama ở Honiara.
Honiara |
---|
Sân vận động Lawson Tama |
Sức chứa: 20.000 |
![]() |
Các đội bóng đã được gieo vào hai nhóm dựa trên bảng xếp hạng FIFA tháng 7 năm 2011- với đội thắng vòng đầu tiên tự động ở nhóm 2. Mỗi nhóm gồm 4 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 |
---|---|
† Đội thắng cuộc vòng đầu tiên có danh tính không được biết đến tại thời điểm công bố.
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 5 | +13 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 17 | 6 | +11 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 9 | −1 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 24 | −23 | 0 |
Samoa ![]() | 1–10 | ![]() |
---|---|---|
Malo ![]() |
Chi tiết | L. Tehau ![]() J. Tehau ![]() A. Tehau ![]() T. Tehau ![]() Chong Hue ![]() |
Vanuatu ![]() | 2–5 | ![]() |
---|---|---|
Tasso ![]() Naprapol ![]() |
Chi tiết | Kaï ![]() Gope-Fenepej ![]() R. Kayara ![]() |
Tahiti ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
A. Tehau ![]() Vallar ![]() L. Tehau ![]() Degage ![]() |
Chi tiết | Bako ![]() Haeko ![]() Kauma ![]() |
Nouvelle-Calédonie ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
R. Kayara ![]() Haeko ![]() Kabeu ![]() Ixoée ![]() Gnipate ![]() |
Chi tiết |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Fiji ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Smith ![]() |
Papua New Guinea ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Hans ![]() |
Chi tiết | Smeltz ![]() Wood ![]() |
Papua New Guinea ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Jack ![]() |
Chi tiết | Dunadamu ![]() |
New Zealand ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Wood ![]() |
Chi tiết | Totori ![]() |
Trong khi các kết quả của vòng đấu loại trực tiếp không có tác động trên danh tính của các đội bóng mà tiến vào vòng 3 của vòng loại World Cup, những trận đấu cũng được xem xét bởi FIFA như một phần của vòng loại (ví dụ, chân sút xuất sắc được tính vào số liệu thống kê, và thẻ nhất định có thể đóng góp cho hệ thống treo trong vòng 3 của vòng loại World Cup).
Bán kết | Chung kết | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 2 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
![]() | 3 | |||||
![]() | 4 |
Tahiti ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
J. Tehau ![]() |
Chi tiết |
New Zealand ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kaï ![]() Gope-Fenepej ![]() |
Quần đảo Solomon ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Teleda ![]() Totori ![]() |
Chi tiết | Wood ![]() Smeltz ![]() |
Tahiti ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Chong Hue ![]() |
Chi tiết |