Thành lập | 1962 |
---|---|
Khu vực | Bắc Mỹ (Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe) |
Số đội | 12 |
Đội vô địch hiện tại | ![]() |
Đội bóng thành công nhất | ![]() |
Trang web | CONCACAF |
![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe là giải đấu bóng đá lâu đời thứ hai ở khu vực Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Caribe, và cũng là giải đấu vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. Thể thức của giải đấu đã trải qua những thay đổi qua nhiều năm. Vòng chung kết hiện được tổ chức với vòng đầu tiên gồm bảng đấu theo thể thức vòng tròn một lượt, trong đó hai đội đầu mỗi bảng tiến đến vòng đấu loại duy nhất.
Giải bóng đá trẻ Bắc, Trung Mỹ và Caribe | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
1962 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1964 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1970 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1973 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1974 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
1976 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1978 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1980 | ![]() |
![]() |
![]() |
||
1982 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1984 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1986 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1988 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1990 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1992 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1994 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
1996 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới | |||||
Thể thức của giải đấu thay đổi từ giải đấu năm 1998 và kết thúc với giải năm 2007. Trong 5 giải đấu trong suốt thời gian đó, 8 đội hàng đầu trong khu vực được chia thành hai bảng gồm bốn đội do một quốc gia tổ chức mỗi bảng, và hai đội dứng đầu của mỗi bảng đủ điều kiện tham gia Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. Không có vòng chung kết của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe. Giải đấu này chỉ đóng vai trò xác định bốn đội của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe dự giải U-20 thế giới. | |||||
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Á quân | ||
1998 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
![]() | |||
2001 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
![]() | |||
2003 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
![]() | |||
2005 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
![]() | |||
2007 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
![]() | |||
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe | |||||
Kể từ Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009, khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe trở lại với thể thức giải vô địch như cũ, trong đó tất cả bốn đội đủ điều kiện tham gia Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.[1] Việc khôi phục lại thể thức cũ nhằm mục đích tăng sự cạnh tranh | |||||
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
2009 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2011 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2013 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Giải thay đổi thể thức vào năm 2015. Hai đội đầu bảng vào chung kết và có vé dự Cúp Thế giới, các đội thứ hai và thứ ba của hai bảng sẽ thi đấu vòng play-off để xác định đội dự Cúp Thế giới. | |||||
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Á quân | Thắng Play-off | |
2015 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Giải thay đổi thể thức một lần nữa vào năm 2017. Giải có thêm giai đoạn hai trong đó các đội nhất và nhì bảng giành vé dự Cúp U-20 Thế giới còn hai đội đầu bảng lọt vào trận chung kết. | |||||
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Á quân | Nhì vòng bảng | |
2017 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2018 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
2020 | ![]() |
Đội | Danh hiệu | Á quân |
---|---|---|
![]() |
13 (1962, 1970, 1973, 1974, 1976, 1978, 1980, 1984, 1990, 1992, 2011, 2013, 2015) | 3 (1988, 1996,2018) |
![]() |
2 (1982, 1994) | 3 (1964, 1976, 2017) |
![]() |
2 (1986, 1996) | 2 (1978, 1984) |
![]() |
2 (1988, 2009) | 2 (1994, 2011) |
![]() |
2 (2017,2018) | 6 (1980, 1982, 1986, 1992, 2009, 2013) |
![]() |
1 (1964) | |
![]() |
2 (1962, 1973) | |
![]() |
2 (1970, 1974) | |
![]() |
1 (2015) | |
![]() |
1 (1990) |
Ghi chú: Không có danh hiệu hoặc Á quân giữa năm 1998 và 2007.
Số lần vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới theo quốc gia.
Quốc gia | Số | Năm vượt qua vòng loại |
---|---|---|
![]() |
16 | 1981, 1983, 1987, 1989, 1993, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007, 2009, 2013, 2015, 2017, 2019 |
![]() |
16 | 1977, 1979, 1981, 1983, 1985, 1991, 1993, 1997, 1999, 2003, 2007, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019 |
![]() |
9 | 1989, 1995, 1997, 1999, 2001, 2007, 2009, 2011, 2017 |
![]() |
8 | 1979, 1985, 1987, 1997, 2001, 2003, 2005, 2007 |
![]() |
8 | 1977, 1995, 1999, 2005, 2009, 2015, 2017, 2019 |
![]() |
6 | 2003, 2005, 2007, 2011, 2015, 2019 |
![]() |
2 | 1991, 2009 |
![]() |
1 | 2001 |
![]() |
1 | 2011 |
![]() |
1 | 2013 |
![]() |
1 | 2013 |
Team | ![]() 1962 (9) |
![]() 1964 (9) |
![]() 1970 (5) |
![]() 1973 (6) |
![]() 1974 (12) |
![]() 1976 (15) |
![]() 1978 (13) |
![]() 1980 (18) |
![]() 1982 (12) |
![]() 1984 (16) |
![]() 1986 (12) |
![]() 1988 (10) |
![]() 1990 (12) |
![]() 1992 (11) |
![]() 1994 (12) |
![]() 1996 (12) |
![]() ![]() 1998 (8) |
![]() ![]() 2001 (8) |
![]() ![]() 2003 (8) |
![]() ![]() 2005 (8) |
![]() ![]() 2007 (8) |
![]() 2009 (8) |
![]() 2011 (12) |
![]() 2013 (12) |
![]() 2015 (12) |
![]() 2017 (12) |
![]() 2018 (34) |
![]() 2020 (20) |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành viên NAFU | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | 4th | QF | R2 | 2nd | SF | R2 | 2nd | 1st | R1 | R1 | 3rd | 3rd | 1st | FS | FS | FS | FS | × | GS | QF | QF | GS | GS | GS | q | 24 |
![]() |
1st | GS | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | 1st | × | 1st | R1 | 4th | 1st | 1st | R1 | 2nd | FS | FS | FS | FS | FS | GS | 1st | 1st | 1st | FS | 2nd | q | 27 |
![]() |
× | GS | × | × | QF | 3rd | R2 | 2nd | 2nd | 4th | 2nd | 2nd | 3rd | 2nd | R1 | 3rd | FS | FS | FS | FS | FS | 2nd | QF | 2nd | SF | 1st | 1st | q | 25 |
Thành viên UNCAF | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
4th | × | × | × | GS | × | 4th | GS | 3rd | R2 | × | q | 7 | ||||||||||||||||
![]() |
GS | 1st | 4th | × | × | R1 | R2 | GS | R2 | 3rd | × | q | 9 | ||||||||||||||||
![]() |
2nd | 3rd | × | 2nd | GS | 4th | × | QF | 4th | R1 | × | q | 9 | ||||||||||||||||
![]() |
GS | 2nd | × | × | × | 2nd | 3rd | SF | 1st | R2 | × | q | 8 | ||||||||||||||||
![]() |
GS | GS | × | GS | GS | R2 | × | × | R1 | × | × | q | 7 | ||||||||||||||||
![]() |
GS | GS | × | × | × | × | × | × | × | R1 | × | q | 4 | ||||||||||||||||
Thành viên CFU | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
? | × | × | × | × | GS | × | × | R1 | q | 3 | ||||||||||||||||||
![]() |
q | 1 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | R1 | × | GS | × | R1 | R1 | q | 5 | ||||||||||||||||||
![]() |
5th | × | QF | R1 | R1 | QF | R1 | R1 | R1 | × | 8 | ||||||||||||||||||
![]() |
× | × | 2nd | 3rd | 2nd | × | × | QF | × | R1 | 4th | q | 7 | ||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | GS | R2 | R1 | GS | × | × | × | q | 5 | |||||||||||||||||
![]() |
R1 | GS | × | × | × | × | 2 | ||||||||||||||||||||||
![]() |
q | 1 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | × | × | × | × | R2 | × | × | 1 | ||||||||||||||||||
![]() |
GS | × | × | × | × | × | R2 | × | × | R1 | × | q | 4 | ||||||||||||||||
![]() |
GS | 3rd | × | GS | R1 | × | GS | R1 | × | R1 | q | 8 | |||||||||||||||||
![]() |
3rd | 4th | × | GS | × | R1 | R1 | QF | R1 | R1 | × | × | 7 | ||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | GS | R1 | R1 | GS | R1 | R1 | × | × | 6 | |||||||||||||||||
![]() |
q | 1 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | × | × | R1 | × | GS | × | × | R1 | q | 4 | ||||||||||||||||
![]() |
× | × | × | 3rd | R2 | R2 | GS | R1 | R2 | 3rd | q | 7 |
Anguilla,
Bahamas,
Belize,
Quần đảo Virgin thuộc Anh,
Quần đảo Cayman,
Dominica,
Montserrat,
Saint Lucia,
Saint Vincent và Grenadines,
Quần đảo Turks và Caicos,
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
116 | 86 | 19 | 11 | 297 | 68 | 229 | 219 |
2 | ![]() |
107 | 62 | 18 | 27 | 215 | 93 | 122 | 169 |
3 | ![]() |
82 | 51 | 13 | 18 | 153 | 77 | 76 | 129 |
4 | ![]() |
92 | 46 | 17 | 29 | 174 | 98 | 66 | 129 |
5 | ![]() |
78 | 45 | 14 | 19 | 174 | 79 | 95 | 126 |
6 | ![]() |
81 | 27 | 15 | 39 | 88 | 117 | −29 | 76 |
7 | ![]() |
68 | 25 | 14 | 29 | 100 | 96 | 4 | 72 |
8 | ![]() |
74 | 20 | 21 | 33 | 89 | 126 | −37 | 65 |
9 | ![]() |
31 | 17 | 6 | 8 | 47 | 35 | 12 | 54 |
10 | ![]() |
53 | 18 | 12 | 23 | 52 | 73 | −21 | 53 |
11 | ![]() |
64 | 11 | 15 | 38 | 57 | 119 | -62 | 43 |
12 | ![]() |
41 | 10 | 6 | 25 | 36 | 97 | −61 | 26 |
13 | ![]() |
35 | 8 | 4 | 23 | 46 | 81 | −35 | 20 |
14 | ![]() |
24 | 4 | 5 | 15 | 26 | 53 | -27 | 15 |
15 | ![]() |
14 | 5 | 0 | 9 | 20 | 27 | −7 | 10 |
16 | ![]() |
26 | 2 | 6 | 18 | 14 | 83 | -69 | 10 |
17 | ![]() |
9 | 2 | 0 | 7 | 6 | 20 | −14 | 4 |
18 | ![]() |
8 | 1 | 2 | 5 | 7 | 23 | −16 | 4 |
19 | ![]() |
14 | 2 | 0 | 12 | 10 | 59 | -49 | 4 |
20 | ![]() |
6 | 1 | 0 | 5 | 6 | 18 | −12 | 3 |
21 | ![]() |
16 | 1 | 1 | 14 | 14 | 46 | -32 | 3 |
22 | ![]() |
16 | 1 | 0 | 15 | 5 | 79 | −74 | 2 |
23 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
24 | ![]() |
5 | 0 | 1 | 4 | 1 | 19 | -18 | 1 |
25 | ![]() |
8 | 0 | 1 | 7 | 5 | 32 | −27 | 1 |
26 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 0 |
27 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 |
28 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 17 | −14 | 0 |
Năm | MVP | Vua phá lưới | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2009 | ![]()
|
[2] | |||
2011 | ![]() |
[3] | |||
2013 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
[4] |
2015 | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
[5] |
2017 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
[6] |
XH | Cầu thủ | Quốc gia | Năm | Bàn thắng U-20 |
---|---|---|---|---|
1 | José Alvarado | ![]() |
1994 | 6 |
1 | Joel Campbell | ![]() |
2011 | 6 |
1 | Ronaldo Cisneros | ![]() |
2017 | 6 |
4 | Jewison Bennet | ![]() |
1994 | 5 |
4 | Orvin Cabrera | ![]() |
1994 | 5 |
4 | Steve Green | ![]() |
1994 | 5 |
4 | David Xausa | ![]() |
1994 | 5 |
4 | Hirving Lozano | ![]() |
2015 | 5 |
4 | Romain Gall | ![]() |
2015 | 5 |
10 | Ryan Gyaki | ![]() |
2005 | 4 |
10 | Freddy Adu | ![]() |
2005–2007 | 4 |
10 | Ulises Dávila | ![]() |
2011 | 4 |
10 | Cecilio Waterman | ![]() |
2011 | 4 |
10 | Amet Ramírez | ![]() |
2013 | 4 |
10 | Jonel Désiré | ![]() |
2015 | 4 |
10 | Alberth Elis | ![]() |
2015 | 4 |
10 | Bryan Róchez | ![]() |
2015 | 4 |
10 | Alejandro Díaz | ![]() |
2015 | 4 |
10 | Ismael Díaz | ![]() |
2015 | 4 |
Năm | Tên |
---|---|
2009 | ![]() |
2011 | ![]() |
2013 | ![]() |
2015 | ![]() |
2017 | ![]() |
Team | ![]() 1977 |
![]() 1979 |
![]() 1981 |
![]() 1983 |
![]() 1985 |
![]() 1987 |
![]() 1989 |
![]() 1991 |
![]() 1993 |
![]() 1995 |
![]() 1997 |
![]() 1999 |
![]() 2001 |
![]() 2003 |
![]() 2005 |
![]() 2007 |
![]() 2009 |
![]() 2011 |
![]() 2013 |
![]() 2015 |
![]() 2017 |
![]() 2019 |
![]() 2021 |
Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
R1 | R1 | R1 | R2 | R1 | QF | R1 | R1 | 8 | |||||||||||||||
![]() |
R1 | R1 | R1 | R2 | R2 | R1 | 4th | R2 | R2 | 9 | ||||||||||||||
![]() |
R1 | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() |
R1 | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() |
R2 | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() |
R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | 8 | |||||||||||||||
![]() |
R1 | 1 | ||||||||||||||||||||||
![]() |
2nd | R1 | R1 | R1 | QF | QF | QF | R2 | QF | R1 | QF | 3rd | R2 | R1 | QF | R1 | 16 | |||||||
![]() |
R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R2 | 6 | |||||||||||||||||
![]() |
R1 | R1 | 2 | |||||||||||||||||||||
![]() |
R1 | R1 | R1 | 4th | QF | R2 | R2 | R2 | QF | R2 | QF | R1 | R1 | QF | QF | QF | 16 |
Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe Bản mẫu:North American football tournaments