Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Kapuls (Cuscus) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Papua New Guinea | ||
Liên đoàn châu lục | OFC (Châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Warren Moon | ||
Đội trưởng | Ronald Warisan | ||
Thi đấu nhiều nhất | Emmanuel Simon (38) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Raymond Gunemba (14) | ||
Sân nhà | Sân vận động Sir John Guise | ||
Mã FIFA | PNG | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 166 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Cao nhất | 153 (6.2017) | ||
Thấp nhất | 206 (10-11.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 155 14 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 134 (1989) | ||
Thấp nhất | 188 (2003) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Fiji 3–1 Papua New Guinea (Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1963) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Papua New Guinea 20–0 Samoa thuộc Mỹ (Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 15 tháng 12 năm 1987) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Malaysia 10–0 Papua New Guinea (Kuala Terengganu, Malaysia; 20 tháng 6 năm 2023) | |||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1980) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2016) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Papua New Guinea (Anh: Papua New Guinea national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Papua New Guinea do Hiệp hội bóng đá Papua New Guinea quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Papua New Guinea là trận gặp đội tuyển Fiji vào năm 1963. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016 và 2 tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương giành được vào các năm 1969 và 1987.
* Mặc dù ban đầu được FIFA xếp vào danh sách tham dự World Cup 2010, Papua New Guinea không tham dự giải bóng đá tại Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương 2007 - giải đấu được coi là vòng sơ loại của vòng loại khu vực châu Đại Dương.
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 | Không tham dự | |||||||
1980 | Vòng bảng | 6th | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 22 |
1996 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2002 | Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 12 |
2004 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2008 | Không tham dự | |||||||
2012 | Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 |
2016 | Á quân | 2nd | 5 | 2 | 3 | 0 | 13 | 4 |
2024 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 7 |
Tổng cộng | 1 lần Á quân |
5/11 | 17 | 4 | 6 | 7 | 27 | 49 |
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Vòng 1 | 5th | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 |
1966 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 14 | 14 |
1969 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 10 |
1971 | Hạng tư | 4th | 3 | 1 | 1 | 1 | 19 | 11 |
1975 | Vòng bảng | 6th | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 9 |
1979 | Tứ kết | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 15 | 3 |
1983 | Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 22 | 10 |
1987 | Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 2 | 1 | 26 | 4 |
1991 | Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 |
1995 | 6th | 3 | 1 | 1 | 1 | 11 | 5 | |
2003 | 6th | 4 | 1 | 1 | 2 | 12 | 7 | |
2007 | Bị cấm tham dự | |||||||
2011 | Vòng bảng | 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 22 | 4 |
2015 | Không tham dự | |||||||
2019 | Hạng tư | 4th | 5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 3 |
Tổng cộng | 2 lần hạng ba | 13/15 | 48 | 18 | 10 | 29 | 176 | 85 |
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Đại Dương.
|