Cá heo mũi hếch Australia

Cá heo mũi hếch Australia
Kích thước cá heo so với người
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Delphinidae
Chi (genus)Orcaella
Loài (species)O. heinsohni
Danh pháp hai phần
Orcaella heinsohni
Beasley, Robertson & Arnold, 2005
inline Màu lam': khu vực phân bố đã được xác định; inline Màu vàng: khu vực phân bố dự đoán; ?: khu vực không có cá thể nào được ghi nhận nhưng có thể có mặt.
inline
inline
Màu lam': khu vực phân bố đã được xác định;
inline
inline
Màu vàng: khu vực phân bố dự đoán;
?: khu vực không có cá thể nào được ghi nhận nhưng có thể có mặt.

Cá heo mũi hếch Australia (Danh pháp khoa học: Orcaella heinsohni) là một loài cá heo sống ngoài khơi bờ biển phía bắc Úc.[2] Nó rất giống loài cá heo Irrawaddy (trong cùng chi Orcaella) và chỉ mới được mô tả thành một loài riêng biệt từ năm 2005. Loài này có 3 màu, còn cá heo Irrawaddy chỉ có 2 màu. Hộp sọ và vây của nó cũng thể hiện những khác biệt nhỏ giữa hai loài trên. Con cái cá heo mũi hếch Australia có thể dài đến 230 cm và con đực dài đến 270 cm.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Parra, G.; Cagnazzi, D.; Beasley, I. (2017). "Orcaella heinsohni". The IUCN Red List of Threatened Species 2017. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T136315A50385982.en.
  2. ^ de Freitas, Mafalda; Smith, Joshua N.; Jensen, Frants H.; Beedholm, Kristian; Madsen, Peter T. (tháng 4 năm 2018). "Echolocation click source parameters of Australian snubfin dolphins (Orcaella heinsohni)". The Journal of the Acoustical Society of America. 143 (4): 2564–2569. Bibcode:2018ASAJ..143.2564D. doi:10.1121/1.5034174. hdl:1912/10497. PMID 29716291.
  3. ^ Arnold, Peter W.; Heinsohn, George E. (1996). "Phylogenetic status of the Irrawaddy dolphin Orcaella brevirostris (Owen in Gray): a cladistic analysis". Memoirs of the Queensland Museum. 39 (2): 141–204. ISSN 0079-8835.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Arnold, Peter W. & Heinsohn, George E. (1996): Phylogenetic status of the Irrawaddy dolphin Orcaella brevirostris (Owen in Gray): A cladistic analysis. Memoirs of the Queensland Museum 39(2): 141-204. HTML abstract Lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine
  • Beasley, Isabel; Robertson, Kelly M. & Arnold, Peter W. (2005): Description of a new dolphin, the Australian Snubfin Dolphin Orcaella heinsohni sp. n. (Cetacea, Delphinidae). Marine Mammal Science 21(3): 365-400.doi:10.1111/j.1748-7692.2005.tb01239.x (HTML abstract)
  • Reeves, R.R., Jefferson, T.A., Karczmarski, L., Laidre, K., O’Corry-Crowe, G., Rojas-Bracho, L., Secchi, E.R., Slooten, E., Smith, B.D., Wang, J.Y. & Zhou, K. (2008). Orcaella heinsohni. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a lengthy justification of why this species is listed as near threatened
  • Johnson, D.P. (1964): Mammals of the Arnhem Land expedition. In: Specht, R.L. (ed.): Records of the American-Australian scientific expedition to Arnhem Land. Zoology: 427-515. Melbourne University Press, Melbourne, Australia.
  • Mörzer Bruyns, W.F.J. (1966): Some notes on the Irrawaddy dolphin, Orcaella brevirostris (Owen 1866). Zeitschrift fur Säugetierkunde 31: 367-372.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu