Cá voi Omura

Cá voi Omura
Cá voi Omura
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Eutheria
Bộ (ordo)Cetacea
Phân bộ (subordo)Mysticeti
Họ (familia)Balaenoptiidae
Chi (genus)Balaenoptera
Loài (species)B. omurai
Danh pháp hai phần
Balaenoptera omurai
Wada et al., 2003
Khu vực phân bố của cá voi Omura
Khu vực phân bố của cá voi Omura

Cá voi Omura (Balaenoptera omurai) là một loài cá voi trong họ cá voi lưng xám, có rất ít thông tin về loài này.[2]

Sọ của cá voi Omura tại Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Quốc gia của Nhật Bản.

Loài này được 3 nhà khoa học Nhật Bản gồm Shiro Wada, Masayuki Oishi và Tadasu K. Yamada mô tả khoa học năm 2003, trong một ấn phẩm của tạp chí Nature (426, 278–281). Các nhà khoa học này xác nhận sự hiện diện của loài này thông qan phân tích hình thái học và mitochondrial DNA của 9 cá thể bao gồm 8 cá thể bắt được bởi một tàu nghiên cứu của Nhật vào thập niên 1970 trong vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương và một tiêu bản được thu thập năm 1998 ở đảo Tsunoshima thuộc biển Nhật Bản. Từ các bằng chứng về gen phong phú đã xác nhận cá voi Omura là một loài riêng biệt và cho thấy nó là một nhóm tách ra từ rất sớm của họ Balaenoptiidae, sớm hơn cả cá voi BrydeSei. Nó có lẽ có quan hệ gần gũi hơn với nhóm họ hàng lớn hơn là cá voi xanh.[3][4]

Tên gọi của nó được đặt theo tên của nhà cá voi học Nhật Bản Hideo Omura.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cooke, J.G.; Brownell Jr.; R.L. (2019). Balaenoptera omurai. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T136623A144790120. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T136623A144790120.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Jefferson, Thomas, Marc A. Webber, and Robert L. Pitman (2008). Marine Mammals of the World: A Comprehensive Guide to their Identification. London: Academic.
  3. ^ a b Wada, S., Oishi, M., and Yamada, T.K. 2003. A newly discovered species of living baleen whale. Nature 426: 278–281.
  4. ^ Sasaki, T., Nikaido, M., Wada, S., Yamada, T.K., Cao, Y., Hasegawa, M., and Okada, N. (2006). “Balaenoptera omurai is a newly discovered baleen whale that represents an ancient evolutionary lineage”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 41 (1): 40–52. doi:10.1016/j.ympev.2006.03.032. PMID 16843687.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • http://www.pacificcetaceans.org/ Official webpage of the Memorandum of Understanding for the Conservation of Cetaceans and Their Habitats in the Pacific Islands Region
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B