Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1998 | ||
Sân | Sân vận động Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | ||
Sức chứa | 25.000 | ||
Chủ tịch điều hành | Nguyễn Bảo Hoàng | ||
Người quản lý | Đoàn Thị Kim Chi | ||
Giải đấu | Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia | ||
V.League 2022 | Vô địch | ||
| |||
Câu lạc bộ Bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I là câu lạc bộ bóng đá nữ có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Nó chơi tại Sân vận động Thống Nhất.[1]
Câu lạc bộ thành lập năm 1998 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh và vào năm 2000, Câu lạc bộ lại tham dự với cái tên đại diện Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2016, Câu lạc bộ lại đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá nữ Thành phố Hồ Chí Minh I.[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Các huấn luyện viên trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
|
Các đội trưởng của Thành phố Hồ Chí Minh I
|
Thành tích của Thành phố Hồ Chí Minh I tại Giải Vô địch Quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Điểm |
1998 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
1999 | Á quân | - | - | - | - | - | - | - |
2000 | Hạng ba | - | - | - | - | - | - | - |
2001 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2002 | Vô địch | - | - | - | - | - | - | - |
2003 | Thứ 4 | - | - | - | - | - | - | - |
2004 | Vô địch | 10 | 7 | 2 | 1 | 20 | 10 | 23 |
2005 | Vô địch | 10 | 7 | 1 | 2 | 16 | 9 | 22 |
2006 | Thứ 4 | 10 | 4 | 2 | 4 | 22 | 10 | 14 |
2007 | Thứ 4 | 10 | 5 | 2 | 3 | 16 | 8 | 17 |
2008 | Thứ 4 | 10 | 4 | 4 | 2 | 12 | 9 | 16 |
2009 | Thứ 4 | 10 | 2 | 4 | 4 | 8 | 11 | 10 |
2010 | Vô địch | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 4 | 21 |
2011 | Hạng ba | 10 | 5 | 4 | 1 | 10 | 4 | 19 |
2012 | Hạng ba | 10 | 5 | 2 | 3 | 17 | 6 | 17 |
2013 | Á quân | 10 | 5 | 4 | 1 | 20 | 6 | 19 |
2014 | Thứ 5 | 10 | 3 | 3 | 4 | 10 | 12 | 12 |
2015 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 30 | 4 | 30 |
2016 | Vô địch | 14 | 10 | 3 | 1 | 41 | 5 | 33 |
2017 | Vô địch | 14 | 13 | 0 | 1 | 39 | 4 | 39 |
2018 | Á quân | 12 | 8 | 3 | 1 | 35 | 5 | 27 |
2019 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 48 | 3 | 30 |
2020 | Vô địch | 14 | 13 | 1 | 0 | 47 | 4 | 40 |
2021 | Vô địch | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 | 12 |
2022 | Vô địch | 12 | 9 | 3 | 0 | 28 | 6 | 12 |
|access-date=
(trợ giúp)