Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 23 tháng 7 - 28 tháng 8 năm 2005 |
Số đội | 6 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) |
Á quân | Hà Tây |
Hạng ba | Hà Nam |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 30 |
Số bàn thắng | 88 (2,93 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 51 (1,7 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 1 (0,03 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 46.900 (1.563 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Nguyễn Thị Thành (11-Hà Tây) 8 bàn thắng |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Thị Hương (10- Hà Nam) |
← 2004 2006 → |
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Agribank 2005 là mùa giải thứ 8 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia do VFF tổ chức và Ngân hàng Agribank tài trợ. Lượt đi sẽ diễn ra từ ngày 23/7 đến 7/8/2005 trên các Sân vận động Hà Đông và Bảo Long. Lượt về sẽ thi đấu trên 2 Sân vân động Cửa Ông và Cẩm Phả (Quảng Ninh) từ ngày 13/8 đến 28/8/2005. Tham dự giải năm nay có 6 đội: Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam, Than Cửa Ông, Thái Nguyên và TPHCM.[1][2]
Tính tổng số điểm của các Đội đạt được để xếp thứ hạng.
Đội Vô địch 60 triệu đồng
Ngày (Lượt đi) | Sân | Kết quả | Đội 1 | - | Đội 2 | Kết quả | Ngày (Lượt về) | Sân |
23/7 | Hà Đông | 3-1 | Hà Tây | - | Than Cửa Ông | 0-0 | 13/8 | Cửa Ông |
24/7 | Hà Đông | 0-3 | TPHCM | - | Hà Nam | 1-0 | 14/8 | Cửa Ông |
24/7 | Bảo Long | 3-1 | Hà Nội | - | Thái Nguyên | 5-2 | 14/8 | Cẩm Phả |
27/7 | Hà Đông | 0-3 | Hà Nam | - | Hà Tây | 1-1 | 17/8 | Cẩm Phả |
27/7 | Bảo Long | 0-2 | Hà Nội | - | TPHCM | 0-2 | 17/8 | Cửa Ông |
28/7 | Hà Đông | 2-1 | Than C.Ô | - | Thái Nguyên | 5-2 | 18/8 | Cửa Ông |
30/7 | Hà Đông | 1-1 | Hà Nam | - | Hà Nội | 0-0 | 20/8 | Cửa Ông |
31/7 | Hà Đông | 0-3 | Thái Nguyên | - | Hà Tây | 0-6 | 21/8 | Cẩm Phả |
31/7 | Bảo Long | 3-0 | TPHCM | - | Than C.Ô | 0-2 | 21/8 | Cửa Ông |
3/8 | Hà Đông | 0-2 | Thái Nguyên | - | TPHCM | 1-2 | 24/8 | Cẩm Phả |
3/8 | Bảo Long | 0-2 | Than C.Ô | - | Hà Nam | 1-1 | 24/8 | Cửa Ông |
4/8 | Hà Đông | 1-0 | Hà Tây | - | Hà Nội | 0-0 | 25/8 | Cửa Ông |
6/8 | Hà Đông | 3-0 | Hà Nam | - | Thái Nguyên | 7-0 | 27/8 | Cửa Ông |
7/8 | Hà Đông | 2-2 | TPHCM | - | Hà Tây | 2-1 | 28/8 | Cẩm Phả |
7/8 | Bảo Long | 3-2 | Hà Nội | - | Than C.Ô | 1-1 | 28/8 | Cửa Ông |
Vị trí | Đội bóng | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Hiệu số | Điểm số |
1 | TPHCM | 10 | 7 | 1 | 2 | 16-9 | 22 |
2 | Hà Tây | 10 | 5 | 4 | 1 | 20-6 | 19 |
3 | Hà Nam | 10 | 4 | 4 | 2 | 18-7 | 16 |
4 | Hà Nôi | 10 | 3 | 4 | 3 | 13-12 | 13 |
5 | Than Cua Ông | 10 | 3 | 3 | 4 | 14-16 | 12 |
6 | Thái Nguyên | 10 | 0 | 0 | 10 | 7-38 | 0 |
Số bàn thắng | Tên cầu thủ - số áo | Đội bóng |
8 | Nguyễn Thị Thành (11) | Hà Tây |
7 | Đỗ Hồng Tiến (9) | TP HCM |
Nguyễn Thị Hương (10) | Hà Nam | |
5 | Vũ Thị Lành (11) | Hà Nam |
4 | Vũ Thị Ánh (3) | Hà Nam |
Lê Thị Oanh (15) | Hà Tây | |
Lê Thị Hồng Nga (20) | TP HCM | |
Đỗ Ngọc Châm (8) | Hà Nội | |
Đoàn Kim Chi (14) | TPHCM | |
3 | Nguyễn Kim Tiến (9) | Hà Nội |
Huyền Linh (3) | Hà Nội | |
Nguyễn Thị Hải (14) | Than Cửa Ông |
Vòng đấu | Số trận | Tỷ lệ | Tỷ lệ | Tỷ lệ | Số khán giả | Tỷ lệ | |||
1 | 3 | 11 | 3,66 | 6 | 2,00 | 0 | 0 | 3.500 | 1.117 |
2 | 3 | 8 | 2,66 | 9 | 3,00 | 0 | 0 | 4.500 | 1.500 |
3 | 3 | 8 | 2,66 | 6 | 2,00 | 1 | 0,33 | 4.200 | 1.400 |
4 | 3 | 5 | 1,66 | 5 | 1,66 | 0 | 0 | 2.100 | 700 |
5 | 3 | 12 | 4,00 | 7 | 2,33 | 0 | 0 | 7.000 | 2.333 |
6 | 3 | 8 | 2,66 | 5 | 1,66 | 0 | 0 | 5.000 | 1.733 |
7 | 3 | 11 | 3,66 | 2 | 0,66 | 0 | 0 | 4.800 | 1.600 |
8 | 3 | 8 | 2,66 | 4 | 1,33 | 0 | 0 | 4.800 | 1.600 |
9 | 3 | 5 | 1,66 | 3 | 1,00 | 0 | 0 | 6.000 | 2.000 |
10 | 3 | 12 | 4,00 | 4 | 1,33 | 0 | 0 | 5.000 | 1.666 |
Tổng cộng | 30 | 88 | 2,93 | 51 | 1,70 | 1 | 0,33 | 46.900 | 1.563 |
Đài THVN (VTV3) và Truyền hình Cáp Việt Nam (VCVT3) đã truyền hình trực tiếp 11/30 trận đấu của giải.
|publisher=
(trợ giúp)