Mùa giải | 2021 |
---|---|
Thời gian | 13–25 tháng 11 năm 2021 |
Vô địch | Thành phố Hồ Chí Minh I (lần thứ 10) |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 33 (3,3 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Huỳnh Như (7 bàn thắng) |
← 2020 2022 →
Thống kê tính đến 4 tháng 2 năm 2022. |
Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2021 (tên gọi chính thức: Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2021) là giải đấu bóng đá lần thứ 24 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia, giải đấu diễn ra thường niên do VFF tổ chức. Mùa giải chính thức khởi tranh vào ngày 13 tháng 11 năm 2021 và kết thúc vào ngày 25 tháng 11 năm 2021. Đương kim vô địch Thành phố Hồ Chí Minh I lần thứ 10 trong lịch sử giải đấu.[1]
Mùa giải được ấn định bắt đầu vào tháng 5 nhưng bị hoãn lại do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.[2] Do lịch trình của đội tuyển quốc gia bận rộn với vòng loại Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 và bị hoãn bởi Đại hội Thể thao Đông Nam Á, nên quyết định tổ chức một giải đấu theo thể thức thi đấu vòng tròn một lượt với chỉ có 5 đội bóng tham dự.[3][4]
Giải đấu ban đầu dự kiến sẽ mở rộng lên 9 câu lạc bộ sau mùa giải 2020.[2] Tuy nhiên sau đó, đội bóng nữ Sơn La rút lui còn các đội bóng Thành phố Hồ Chí Minh I, Hà Nội Watabe và Phong Phú Hà Nam quyết định không cho đội thứ hai tham dự.
Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà tài trợ áo đấu |
---|---|---|---|
Hà Nội Watabe | Jeong Sung-chun | Bùi Thúy An | Tập đoàn LS Watabe Wedding Thái Sơn Bắc |
Thành phố Hồ Chí Minh | Đoàn Thị Kim Chi | Huỳnh Như | Tập đoàn LS |
Phong Phú Hà Nam | Phạm Văn Hải | Nguyễn Thị Tuyết Dung | Phong Phú Corporation |
Thái Nguyên T&T | Đoàn Việt Triều | Nguyễn Thị Bích Ngọc | T&T Group |
Than Khoáng Sản Việt Nam | Đoàn Minh Hải | Dương Thị Vân | Vinacomin |
Đội bóng | Huấn luyện viên bị thay | Nguyên nhân | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày tiếp nhận |
---|---|---|---|---|---|---|
Hà Nội Watabe | Nguyễn Anh Tuấn | Chấp dứt hợp đồng | tháng 5 năm 2021 | Trước mùa giải | Jeong Sung-chun[5] | tháng 5 năm 2021 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh (C) | 4 | 4 | 0 | 0 | 10 | 2 | +8 | 12 |
2 | Hà Nội Watabe | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 | 9 |
3 | Than Khoáng Sản Việt Nam | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 | +1 | 6 |
4 | Thái Nguyên T&T | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 12 | −6 | 3 |
5 | Phong Phú Hà Nam | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 11 | −8 | 0 |
Tốp ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lập Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Tran Thi Kim Thanh | Thành phố Hồ Chí Minh I | 2 |
2 | Đào Thị Kiều Oanh | Hà Nội Watabe | 1 |
Khong Thi Hang | Than Khoáng Sản Việt Nam |
[https://www.vff.org.vn/ngay-mai-30-8-khai-mac-giai-bong-da-nu-vdqg-cup-thai-son-bac-2022/ |publisher= Liên Đoàn Bóng Đá Việt Nam