Chợ tại Việt Nam

Chợ Bến Thành ở (Thành phố Hồ Chí Minh)

Chợ Việt Nam là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ bằng tiền tệ hoặc hiện vật trên địa bàn nước Việt Nam.

Lịch sử, văn hóa Chợ Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngay từ thời nhà Lý, kinh đô Thăng Long đã có 4 chợ chính của 4 cửa thành Thăng Long: trong thành ngoài thị - đó là cấu trúc phân bố theo cư trú của người Việt.

Khu sinh sống chính của người Việt là lưu vực của các sông ngòi lớn nhỏ và rất tự nhiên. Cái chợ sẽ nằm tại các ngã ba nước để thuận tiện cho việc giao dịch trao đổi hàng hóa. Sử Việt còn ghi dưới thời Thái sư Trần Thủ Độ, Việt Nam có khoảng 100 chợ quê. Theo cấu trúc làng xã, Việt Nam còn có làng ven đồi và làng ven biển nữa. Làng ven đồi người dân làm nhà ở phía nam dãy đồi để tránh gió bấc thì cái chợ sẽ nằm phía nam cuối làng như chợ Tam Canh - Vĩnh Phú. Với làng ven biển, có chợ cá họp sát ngay mép sóng như chợ Báng, chợ Hàn ở Nha Trang. Đến thế kỷ 16 xuất hiện giao lưu quốc tế nên có cảng thị. Cảng biển cũng là cái chợ mở ra thông thương với bên ngoài mà thôi. Sang thế kỷ 19, văn minh đường cái mở ra, lại thêm cái chợ đường cái họp nơi ngã ba đường như chợ Bần bán tương nổi tiếng. Chung quy lại, chợ Việt Namchợ ngã ba và phổ biến nhất, cổ truyền nhất là cái ngã ba nước...

Giải thích về những cái tên chợ Xanh, chợ Rồng xuất hiện ở rất nhiều nơi. Chợ bán rau thì gọi là chợ Xanh (xanh như rau), chợ bán tôm cá gọi là chợ Rồng. Chợ Xanh đâu đâu cũng có (tiêu biểu như Chợ Xanh Định Công, Chợ Xanh Linh Đàm ở Hà Nội; Chợ Xanh ở Khánh Thiện, Ninh Bình; Chợ Xanh ở xã Diễn Thành, Diễn Châu, Nghệ An,…), còn chợ Rồng thì thường xuất hiện ở những ngã ba sông lớn như chợ Rồng Hải Phòng, chợ Rồng Ninh Bình, chợ Rồng Nam Định, Chợ Rồng ở Nam Sách - Hải Dương; chợ Rồng ở thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh; chợ Rồng ở Nam Đàn, Nghệ An; chợ Rồng ở Thanh Oai, Hà Nội,… Đó chính là dấu ấn văn minh nông nghiệp.

Giáo sư Trần Quốc Vượng cho rằng chợ không chỉ nằm trong phạm trù kinh tế đơn thuần, nó còn biểu hiện văn hóa rất đậm nét. Yếu tố giao lưu tình cảm thì ai cũng rõ rồi, đặc biệt với các chợ vùng cao như chợ tình Mường Khương, Sa Pa do cư trú rải rác, buồn tẻ, hẻo lánh nên nhu cầu gặp gỡ, giao tiếp, giao duyên rất mạnh. Nhưng phải thấy rằng Chợ - Chùa, chợ họp ở đình làng, chợ họp ở cầu, ở quán,... cũng luôn gắn liền với các biểu tượng văn hóa Việt Nam, gắn với nhu cầu tâm linh của người Việt. Chợ không chỉ biểu thị mối quan hệ ứng xử giao đãi theo chiều ngang mà còn biểu thị mối quan tâm theo chiều dọc nội tâm nữa. Đây là đặc điểm tự cân bằng, tự thích ứng rất mềm dẻo hài hòa của dân tộc Việt Nam. Mọi việc mua bán sinh hoạt của người trần đều diễn ra dưới sự chứng giám của thần linh và của thiết chế xã hội.

Phân loại chợ Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam, Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ[1] (Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi bổ sung[2]) đã xếp hạng chợ theo các loại sau đây:

  • Chợ hạng 1: Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch; Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên; Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.
  • Chợ hạng 2: Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên; Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các dịch vụ tối thiểu tại chợ: trông giữ xe, bốc xếp hàng hoá, kho bảo quản hàng hoá, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng.
  • Chợ hạng 3: Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hoá của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

Hiện trạng mạng lưới chợ ở Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo báo cáo của Bộ Công Thương Việt Nam, đến cuối năm 2010 cả nước có 8.528 chợ, trong đó tập trung tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội (411 chợ), Thanh Hóa (405), Nghệ An (380), An Giang (278), Thành phố Hồ Chí Minh (255), Thái Bình (233) và Đồng Tháp (228)[3].

Chợ loại I do tỉnh (thành phố) trực tiếp quản lý, chợ loại II do cấp quận/huyện quản lý và chợ loại III do xã/phường quản lý. Cả nước Việt Nam hiện có 224 chợ loại I, 907 chợ loại II và 7.397 chợ loại 3[3].

Những chợ loại I thường là chợ tổng hợp với quy mô lớn, là đầu mối bán buôn, bán lẻ hàng hóa. Những tỉnh, thành phố tập trung nhiều chợ loại I là: Quảng Ninh (20), Thành phố Hồ Chí Minh (17), Hà Nội (13), Đồng Tháp (13), An Giang (10)[3].

Trong xu hướng tiêu dùng hiện đại, người tiêu dùng có thêm lựa chọn mua hàng từ các siêu thịtrung tâm thương mại. Tuy nhiên, các chợ truyền thống vẫn đóng vai trò phục vụ rất lớn trong đời sống hàng ngày của người dân, nhất là tại vùng nông thôn, miền núi, vì sức mua thấp hơn các thành phố, trong khi hàng hóa cung cấp tại các chợ thường rẻ hơn do chi phí tổ chức và quản lý chợ cũng thấp hơn so với siêu thị và trung tâm thương mại. Những tỉnh chưa có mức đô thị hóa cao, rộngđông dân vẫn có nhu cầu mua sắm từ các chợ quy mô nhỏ, do đó những tỉnh này tập trung nhiều chợ loại 3 nhất, như Thanh Hóa (363 chợ loại III), Nghệ An (354), An Giang (272), Phú Thọ (200), Hà Nội (331, với vùng nông thôn lớn sau khi mở rộng năm 2008)[3].

Định hướng quy hoạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Quyết định số 012/2007/QĐ-BCT về việc quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Việt Nam có 319 chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I ở các trung tâm thương mại của tỉnh; 157 chợ đầu mối nông sản; 490 chợ trên địa bàn của 25 tỉnh biên giới (bao gồm chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu).[4]

Chợ tổng hợp hạng I

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển 319 chợ (trong đó 56 chợ giữ nguyên như hiện tại ở năm 2007 và 110 chợ nâng cấp, 153 chợ xây mới). Đây là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hoá lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác.

Dưới đây là danh sách toàn bộ các chợ đầu mối hạng I (đồng thời cũng là chợ loại I) của Việt Nam:

Tên Chợ Diện tích (m2) Địa phương Khu vực Ghi chú
Chợ Đồng Xuân 28052 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Đông Anh 15000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Gia Lâm 18000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phủ 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Long Biên 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Sóc Sơn 8400 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tế Tiêu 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Trôi Giang 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Vồi 12000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Ninh Hiệp 18000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Sơn Long 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Quảng Oai 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phúc Thọ 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Săn 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phùng 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Hà Đông 19200 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Nghệ 12500 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Chúc Sơn 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Xuân Mai 10500 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Kim Bài 10000 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Lịm 5460 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Khang 4674 Hà Nội Đồng bằng sông Hồng
Chợ Vĩnh Yên 10918 Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng
Chợ Đồng Tâm 8000 Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phúc Yên 17000 Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng
Chợ Lập Thạch 11000 Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng
Chợ Giang 14000 Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phố Mới 21000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Lim 18000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Lương Tài 30000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Thuận Thành 10000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Yên Phong 15000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Gia Bình 11612 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Giàu 11600 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Nhớn 10000 Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng
Chợ Hải Dương 10150 Hải Dương Đồng bằng sông Hồng
Chợ Kẻ Sặt 14000 Hải Dương Đồng bằng sông Hồng
Chợ Sao Đỏ 10150 Hải Dương Đồng bằng sông Hồng
Chợ Trần Quang Khải 18000 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ Quán Toan 10000 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tam Bạc 3486 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ An Dương 6038 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ Núi Đèo 6000 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ Cát Bi 10000 Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng
Chợ phố Hiến 10000 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Mỹ Hào 10000 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Văn Giang 10000 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Bình Phú 5000 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Cống Tráng 4000 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Nôm 4500 Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng
Chợ Bo 16000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Thẫm 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Quỳnh Côi 13000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tây 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Đông Hưng 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Nêu 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tiền Hải 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Khô 10000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ An Bài 11500 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tháu 13000 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Hồ 12500 Thái Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Phú Lý 10000 Hà Nam Đồng bằng sông Hồng
Chợ Rồng 10000 Nam Định Đồng bằng sông Hồng
Chợ Mỹ Tho 10000 Nam Định Đồng bằng sông Hồng
Chợ Lâm 10000 Nam Định Đồng bằng sông Hồng
Chợ Cổ Lễ 10000 Nam Định Đồng bằng sông Hồng
Chợ Xuân Trường 10000 Nam Định Đồng bằng sông Hồng
chợ Đồng Giao 10000 Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Nam Dân 10000 Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Rồng 16000 Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Ngò 10000 Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng
Chợ Tam Sơn 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Na Khê 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Yên Minh 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Mậu Duệ 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Đồng Văn 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Phố Bảng 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Phố Cáo 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Sủng Là 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Sà Phìn 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Lũng Phìn 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Mèo Vạc 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Niêm Sơn 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Khau Vai 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Săm Pun 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Vị Xuyên 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Na Khê 10000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Thanh Thủy 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Tòng Bá 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Cao Bồ 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Lao Chải 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Quảng Ngần 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Nậm Dịch 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Bản Díu 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Cốc Pài 7000 Hà Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Xanh 9200 Cao Bằng Đông Bắc Bộ
Chợ Nước Hai 13155 Cao Bằng Đông Bắc Bộ
Chợ Bắc kạn 10000 Bắc Kạn Đông Bắc Bộ
Chợ Tam Cờ 19624 Tuyên Quang Đông Bắc Bộ
Chợ Thái Nguyên 10000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Túc Duyên 12500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Ga 7500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Quang Vinh 7500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Chùa Hang 5000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Nam Hòa 5000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Núi Voi 5000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Đại Từ 10000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Trại Cài 7500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Chu 7500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Đu 3500 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Ba Hàng 10000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Hương Sơn 5000 Thái Nguyên Đông Bắc Bộ
Chợ Đông Kinh 10000 Lạng Sơn Đông Bắc Bộ
Chợ Kỳ Lừa 4000 Lạng Sơn Đông Bắc Bộ
Chợ Mẹt 6160 Lạng Sơn Đông Bắc Bộ
Chợ Mai Pha 10000 Lạng Sơn Đông Bắc Bộ
Chợ Cửa Ông 10500 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Hạ Long II 8700 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Hạ Long I 32000 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Cẩm Phả 9400 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Uông Bí 5000 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Móng Cái 7800 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Mao Khê 19200 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Hải Hà 15700 Quảng Ninh Đông Bắc Bộ
Chợ Thương 14500 Bắc Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Vôi 20660 Bắc Giang Đông Bắc Bộ
Chợ Việt Trì 10000 Phú Thọ Đông Bắc Bộ
Chợ Mè 10000 Phú Thọ Đông Bắc Bộ
Chợ Cam Đường 10000 Lào Cai Tây Bắc Bộ
Chợ Cốc Lếu 24000 Lào Cai Tây Bắc Bộ
Chợ Yên Bái 17250 Yên Bái Tây Bắc Bộ
Chợ Mường Lò 14000 Yên Bái Tây Bắc Bộ
Chợ Đồi Cao 10000 Điện Biên Tây Bắc Bộ
Chợ số 1 Tuần Giáo 10000 Điện Biên Tây Bắc Bộ
Chợ Tủa Chùa 10000 Điện Biên Tây Bắc Bộ
Chợ Mường Ẳng 10000 Điện Biên Tây Bắc Bộ
chợ Bản Phủ 6000 Điện Biên Tây Bắc Bộ
Chợ Lai Châu 10000 Lai Châu Tây Bắc Bộ
Chợ Than Uyên 10000 Lai Châu Tây Bắc Bộ
Chợ Trung tâm 10000 Sơn La Tây Bắc Bộ
Chợ Đồn 11872 Hòa Bình Tây Bắc Bộ
Chợ Triệu Sơn 10000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Vườn Hoa 18000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Bỉm Sơn 10000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Thiệu Hoá 10000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Quảng Xương 10000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Nga Sơn 10000 Thanh Hóa Bắc Trung Bộ
Chợ Vinh 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Cửa Lò 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
chợ Nghi Lộc 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Hưng Nguyên 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Nam Đàn 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Diễn Châu 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Yên Thành 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Cầu Dát 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Anh Sơn 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Thanh Chương 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Đô Lương 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Tương Dương 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Tân Kỳ 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Nghĩa Đàn 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Quỳ Hợp 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Quế Phong 10000 Nghệ An Bắc Trung Bộ
Chợ Hồng Lĩnh 39700 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Xép 10000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Hội 10000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Cày 15000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Giang Đình 10000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Sơn 23000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Phố Châu 12000 Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ
Chợ Hoàn Lão 11000 Quảng Bình Bắc Trung Bộ
Chợ Lý Hoà 9500 Quảng Bình Bắc Trung Bộ
Chợ Đồng Hới 8160 Quảng Bình Bắc Trung Bộ
Chợ Ga 8160 Quảng Bình Bắc Trung Bộ
Chợ Ba Đồn 47000 Quảng Bình Bắc Trung Bộ
Chợ Đông Hà 41000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Quảng Trị 16000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Lao Bảo 35000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Cam Lộ 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Gio Linh 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Hải Lăng 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Đa krông 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Vĩnh Linh 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Hướng Hoá 10000 Quảng Trị Bắc Trung Bộ
Chợ Đông Ba 22759 Thừa Thiên Huế Bắc Trung Bộ
Chợ Tây Lộc 14420 Thừa Thiên Huế Bắc Trung Bộ
Chợ Hoà Khánh 14000 Đà Nẵng Nam Trung Bộ
Chợ Mỹ Đa Tây 9500 Đà Nẵng Nam Trung Bộ
Chợ Cẩm Lệ 10000 Đà Nẵng Nam Trung Bộ
Chợ Điện Ngọc 10000 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Aí Nghĩa 11500 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Khu 1 6558 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Tam Kỳ 10000 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Vĩnh Điện 10000 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Hội An 10200 Quảng Nam Nam Trung Bộ
Chợ Dung Quất 10000 Quảng Ngãi Nam Trung Bộ
Chợ Quảng Ngãi 15000 Quảng Ngãi Nam Trung Bộ
Chợ Đức Phổ 10000 Quảng Ngãi Nam Trung Bộ
Chợ Lớn Quy Nhơn 10000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Diêu Trì 14000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Cây Đa 3500 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Đập Đá 8000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Tam Quan 3000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Bồng Sơn 7546 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Phú Phong 7677 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Phù Cát 25000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Phù Mỹ 45400 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Bình Định 10000 Bình Định Nam Trung Bộ
Chợ Tuy Hòa 37000 Phú Yên Nam Trung Bộ
Chợ Đầm 26487 Khánh Hòa Nam Trung Bộ
Chợ Xóm mới 7200 Khánh Hòa Nam Trung Bộ
Chợ Phan Rang 10000 Ninh Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Tháp Chàm 10000 Ninh Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Ninh Hải 10000 Ninh Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Ninh Phước 10000 Ninh Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Phan Thiết 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Tuy Phong 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Bắc Bình 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Hàm Thuận Bắc 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Hàm Tân 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ huyện Đức Linh 10000 Bình Thuận Nam Trung Bộ
Chợ Kon Tum 10000 Kon Tum Tây Nguyên
Chợ Đắc Tô 10000 Kon Tum Tây Nguyên
Chợ KonTum 4032 Kon Tum Tây Nguyên
Chợ Pleiku 10000 Gia Lai Tây Nguyên
Chợ An Khê 10000 Gia Lai Tây Nguyên
Chợ Phú Túc 12000 Gia Lai Tây Nguyên
Chợ Ayun Pa 10000 Gia Lai Tây Nguyên
Chợ Chư Sê 12450 Gia Lai Tây Nguyên
Chợ Buôn Mê Thuột 10000 Đắc Lắc Tây Nguyên
Chợ Krông Buk 10000 Đắc Lắc Tây Nguyên
Chợ Gia Nghĩa 10000 Đắc Nông Tây Nguyên
Chợ Đà Lạt 12000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Đa Tiẻn 6359 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Đơn Dương 10000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Lâm Hà 10000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Bảo Lộc 10000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Đức Trọng 20000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Di Linh 10000 Lâm Đồng Tây Nguyên
Chợ Đồng Xoài 23500 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Tân Phú 15000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Lộc Ninh 10000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Bù Đăng 10000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Phước Long 30000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Chơn Thành 10000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ An Lộc 10000 Bình Phước Đông Nam Bộ
Chợ Tây Ninh 15000 Tây Ninh Đông Nam Bộ
Chợ Long Hoa 25600 Tây Ninh Đông Nam Bộ
Chợ Trảng Bàng 10000 Tây Ninh Đông Nam Bộ
Chợ Gò Dầu 10000 Tây Ninh Đông Nam Bộ
Chợ Tân Châu 10000 Tây Ninh Đông Nam Bộ
Chợ Phú Thọ 10000 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Lái Thêu mới 90151 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Tân Bình 9824 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Dĩ An 5500 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Hài Mỹ 5500 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Tân Khánh 3200 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Khương Xá 7200 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Tân Uyên 7500 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Tân Thành 20000 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Mỹ Phước 25185 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Thanh An 21658 Bình Dương Đông Nam Bộ
Chợ Biên Hoà 12000 Đồng Nai Đông Nam Bộ
Chợ Long Thành 10000 Đồng Nai Đông Nam Bộ
Chợ Phương Lâm 9362 Đồng Nai Đông Nam Bộ
Chợ Tx Long Khánh 33833 Đồng Nai Đông Nam Bộ
Chợ Sặt 22959 Đồng Nai Đông Nam Bộ
Chợ Vũng Tàu 10000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Long Hải 10000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Bà Rịa 10000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Xuyên Mộc 10000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Tân Thành 10000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Kim Long 8000 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Rạch Dừa 14304 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ Phường 1 4600 Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ
Chợ An Đông 20000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Phạm Văn Hai 10800 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Bà Chiểu 10000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Bến Thành 10000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Nhật Tảo 4600 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Xóm Chiểu 5000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Hoà Bình 3600 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Bình Tây 19000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Hóc môn 4000 Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ
Chợ Bến Lức 18300 Long An Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phường 1 7800 Long An Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phường 2 3000 Long An Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cần Đước 6200 Long An Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mộc Hoá 7000 Long An Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Gạo 10000 Tiền Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Gò Công 10000 Tiền Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mỹ Tho 10000 Tiền Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Vĩnh Bình 10000 Tiền Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Ba Tri 10000 Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Bình Đại 10000 Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mỏ Cày 10000 Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mỹ Chánh 10000 Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cái Bông 10000 Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Trà Vinh 25000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Trà Cú 11000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Duyên Hải 10000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cầu Kè 10000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Cợ Nhị Long 16000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Cợ Càn Long 10000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Cợ Cầu Quang 20000 Trà Vinh Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Vĩnh Long 16869 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Bình Minh 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Long Hồ 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mang Thít 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Tam Bình 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Trà Ôn 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Vũng Liêm 10000 Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long
Cợ Tân hồng 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Tam Nông 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Trường Xuân 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Thanh Bình 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Lai Vung 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Lấp Vò 10000 Đồng Tháp Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Long Xuyên 12580 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Mỹ Xuyên 7500 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Châu Đốc 22220 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Tân Châu 14976 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Tịnh Biên 5000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Chợ Mới 10000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phú Mỹ 10000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Tri Tôn 10000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Chợ Vàm 10000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Núi Sập 10000 An Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Rạch Giá 10000 Kiên Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Rạch Sỏi 10000 Kiên Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Xuân Khánh 20000 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cái Khê 52222 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Thốt Nốt 25495 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Bình Thủy 20000 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cờ Đỏ 32400 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Vĩnh Thạnh 30000 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phong Điền 20300 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Ô Môn 10000 Cần Thơ Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Hậu Giang 21000 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phường 1 7000 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Long Mỹ 22869 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cái Tắc 10800 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Ngã Bảy 20000 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Nàng Mau 17700 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cây Dương 13000 Hậu Giang Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Kế Sách 10000 Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Sóc Trăng 10000 Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Bạc Liêu 12000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Giành Hào 10000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Ngan Dừa 15000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Hộ Phòng 20000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Phước Long 10000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Hoà Bình 10000 Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Khánh Hội 15000 Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cái Nước 30000 Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Cái Đôi Vàm 15000 Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long
Chợ Đầm Dơi 10000 Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long

Chợ đầu mối nông sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển 157 chợ đầu mối nông sản (trong đó có 77 chợ đầu mối nông sản đa ngành, 30 chợ đầu mối rau quả, 12 chợ đầu mối lúa gạo và 38 chợ đầu mối thủy sản)

Khu vực Đồng bằng sông Hồng có 30 chợ đầu mối nông sản gồm:

Hà Nội 6 chợ (tại các đầu mối Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì, Mê Linh, Vân Đình, Hòa Lạc). Hưng Yên có 4 chợ tại Trần Cao, Yên Mỹ, Đông Tảo, Văn Giang. Thái Bình có 4 chợ tại thành phố Thái Bình, Quỳnh Hội, Diêm Điền, Tiền Hải. Nam Định có 3 chợ tại các xã Nam Vân, Thịnh Long, Hải Hưng. Ninh Bình có 3 chợ tại xã Kim Đông, phường Trung Sơn và thị trấn Nho Quan. Hải Dương có 3 chợ tại Gia Lộc, Kim Thành, Nam Sách. Hải Phòng có 3 chợ tại Hồng Bàng, Kiến Thụy, Cát Bà. Hà Nam có 2 chợ tại thị trấn Hòa Mạc và xã Thanh Nguyên. Vĩnh Phúc có 1 chợ nông sản đa ngành tại thị trấn Thổ Tang. Bắc Ninh có 1 chợ tại thành phố

Khu vực Đông Bắc Bộ có 16 chợ đầu mối nông sản:

Quảng Ninh có 3 chợ tại Cửa Ông, Hưng Đạo, Hòn Gai. Phú Thọ có 3 chợ tại Việt Trì, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Hà Giang có 2 chợ tại các xã Vinh Quang và Vĩnh Tuy. Cao Bằng có 2 chợ tại xã Đề Thám và thị trấn Quảng Yên. Tuyên Quang, Bắc Cạn, Lạng Sơn đều có 1 chợ tại trung tâm tỉnh, Thái Nguyên có 2 chợ đầu mối tại trung tâm tỉnh. Bắc Giang có 1 chợ tại xã Dĩnh Kế.

Khu vực Tây Bắc Bộ có 12 chợ đầu mối nông sản:

Điện Biên có 3 chợ tại xã Sam Mứn, thị xã Mường Lay và xã Thanh Minh. Hòa Bình có 3 chợ tại thị trấn Bưng và thị trấn Hàng Trạm. Lào Cai có 2 chợ tại Bắc Hà và Cam Đường. Yên Bái có 2 chợ tại Cổ Phúc và Nghĩa Lộ. Lai Châu có 2 chợ tại thị trấn Phong Thổ và xã Nùng Nàng. Sơn La có 1 chợ tại huyện Mai Sơn

Khu vực Bắc Trung Bộ có 19 chợ đầu mối nông sản:

Thanh Hóa có 5 chợ tại Tĩnh Gia, Hậu Lộc, Sầm Sơn, Ngọc Lặc và Tp Thanh Hóa. Quảng Trị có 4 chợ tại Do Linh, Triệu Phong, Vĩnh Linh và Hướng Hóa. Nghệ An có 3 chợ tại Nghi Lộc, Cửa Lò, Diễn Châu. Hà Tĩnh có 3 chợ tại Cẩm Xuyên, Hồng Lĩnh, Hương Khê. Quảng Bình có 2 chợ tại Quảng Ninh, Bố Trạch. Thừa Thiên Huế có 2 chợ tại Phường Phú Hậu và Hương Trà

Khu vực Nam Trung Bộ có 25 chợ đầu mối nông sản:

Bình Thuận có 5 chợ tại Hàm Thuận Nam, Phan Thiết, Hàm Tân, Tuy Phong và Đức Linh. Quảng Nam có 4 chợ tại Tam Kỳ, Hội An, Duy Xuyên, Núi Thành. Bình Định có 4 chợ tại Bồng Sơn, Tam Quan, Tây Sơn, An Nhơn. Ninh Thuận có 3 chợ tại thị trấn Tân Sơn, xã Phước Diêm và Phan Rang. Đà Nẵng có 2 chợ tại Sơn Trà và Hòa Cường. Quảng Ngãi có 2 chợ tại Nghĩa Chánh và Sơn Tịnh. Phú Yên có 2 chợ tại Phú Hòa và Sông Cầu. Khánh Hòa có 2 chợ tại Diên Khánh và Ninh Hòa

Khu vực Tây Nguyên có 7 chợ đầu mối nông sản:

Lâm Đồng có 2 chợ đầu mối nông sản tại Bảo Lộc và Liên Nghĩa. Gia Lai có 2 chợ tại Đắc Pơ và xã An Phú. Đắc Lăk có 1 chợ đầu mối nông sản tại thành phố Buôn Ma Thuột. Đắk Nông có 1 chợ đầu mối nông sản tại xã Nam Dong, Cư Jut. Kon Tum có 1 chợ nông sản tại trung tâm thị xã Kon Tum

Khu vực Đông Nam Bộ có 12 chợ đầu mối nông sản:

Thành phố Hồ Chí Minh có 3 chợ tại Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn. Bình Dương có 2 chợ tại Dầu Tiếng, Lai Uyên. Bà Rịa – Vũng Tàu có 3 chợ, 1 tại cảng Cát Lở và 2 chợ tại thị xã Bà Rịa. Bình Phước có 1 chợ rau quả Thanh Bình, huyện Bình Long. Tây Ninh có 2 chợ tại thị trấn Hòa Thành và xã Bàu Năng

Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có 38 chợ đầu mối nông sản:

Long An có 3 chợ tại Thủ Thừa, Tân Thanh, Cần Giuộc. Tiền Giang có 3 chợ tại Cái Bè, Châu Thành, Cai Lậy. Bến Tre có 3 chợ tại Chợ Lách, Thạnh Phước, Giồng Tôm. Trà Vinh có 3 chợ tại Duyên Hải, Cầu Kè, Trà Vinh. Vĩnh Long có 3 chợ tại Vĩnh Long, Tam Bình, Bình Minh. Đồng Tháp có 6 chợ tại Sa Đéc, Phường 2, Lấp Vò, Chợ Mới, Thanh Bình và chợ rau quả Đồng Tháp. An Giang có 4 chợ tại Tân Phú, Chợ Mới, Châu Thành, Châu Phú. Kiên Giang có 4 chợ tại Châu Thành, Tân Hiệp, cảng cá Tắc Cậu, Lại Sơn. Cần Thơ có 2 chợ tại Thốt Nốt, Cái Răng. Hậu Giang có 1 chợ là chợ nổi Phụng Hiệp. Sóc Trăng có 3 chợ tại Ngã Năm, Phường 4, Kế Sách. Bạc Liêu có 2 chợ tại Phước Long, Bạc Liêu. Cà Mau có 1 chợ tại phường 7, thành phố Cà Mau

Chợ biên giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển 490 chợ (trong đó 397 chợ biên giới, 35 chợ cửa khẩu và 58 chợ trong khu kinh tế cửa khẩu). Trong đó Quảng Ninh có 22 chợ, Lạng Sơn có 24 chợ, Cao Bằng có 47 chợ, Hà Giang có 47 chợ, Lào Cai có 32 chợ, Lai Châu có 22 chợ, Điện Biên có 18 chợ, Sơn La có 19 chợ, Thanh Hóa có 17 chợ, Nghệ An 26 chợ, Hà Tĩnh 10 chợ, Quảng Bình có 11 chợ, Quảng Trị có 18 chợ, Thừa Thiên Huế có 11 chợ, Quảng Nam có 15 chợ, Kon Tum có 14 chợ, Gia Lai có 7 chợ, Đắc Lắc có 4 chợ, Đăk Nông có 7 chợ, Bình Phước có 13 chợ, Tây Ninh có 32 chợ, Long An có 19 chợ, Đồng Tháp có 17 chợ, An Giang có 26 chợ, Kiên Giang có 12 chợ.

Một số văn bản pháp luật về chợ Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Nghị định số 02/2003/NĐ-CP 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
  2. Quyết định số 012 /2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ Công thương Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
  3. Quyết định số 03/2008/QĐ-BCT ngày 04/02/2008 của Bộ Công thương V/v đính chính Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
  4. Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
  5. Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 31/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển chợ đến năm 2010
  6. Quyết định số 311/QĐ-TTg ngày 20 tháng 03 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tiếp tục tổ chức thị trường trong nước tập trung phát triển thương mại nông thôn đến năm 2010
  7. Quyết định 1060/QĐ-BTM ngày 03/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển chợ đến năm 2010
  8. Quyết định 1460/QĐ-BTM ngày 12/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển chợ đến năm 2010
  9. Văn bản số 5041/TM-TTTN ngày 12/10/2004 về kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo TW thực hiện Quyết định số 559 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển chợ đến năm 2010
  10. Chỉ thị của thủ tướng Chính phủ số 13/2004/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2004 về việc thực hiện một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển mạnh thị trường nội địa
  11. Thông tư của Bộ Thương mại số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 8 năm 2003 về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban Quản lý chợ
  12. Thông tư số 07/2003/TT-BKH ngày 11/9/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn lập các dự án quy hoạch phát triển và đầu tư xây dựng chợ
  13. Thông tư số 67/2003/TT-BTC ngày 11/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ
  14. Quyết định số 772/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 06 năm 2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành nội quy mẫu về chợ
  15. Quyết định số 13/2006/QĐ-BXD ngày 19/4/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 361: 2006 "Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế"

Ảnh một số chợ ở Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nghị định 02/2003/NĐ-CP”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ Nghị định 114/2009/NĐ-CP
  3. ^ a b c d “Báo cáo Số lượng: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, đơn vị có giao dịch thương mại điện tử năm 2010 của Bộ Công Thương, tháng 6/2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ Quy hoạch -chính sách phát triển chợ ở Việt Nam đến năm 2020[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan