Cobalt(II) arsenat | |
---|---|
Tên khác | Cobalt(II) arsenat(V) Cobanơ arsenat Cobanơ arsenat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co3(AsO4)2 |
Khối lượng mol | 454,6362 g/mol (khan) 598,75844 g/mol (8 nước) |
Bề ngoài | tinh thể đỏ (khan)[1] tinh thể đỏ tím (8 nước) |
Khối lượng riêng | 4,91 g/cm³ 5,19 g/cm³ (hệ tinh thể đơn nghiêng)[1] 3,063 g/cm³ (8 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo hợp chất với amonia |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) phosphat Cobalt(II) stibat |
Cation khác | Sắt(II) arsenat Niken(II) arsenat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) arsenat là một hợp chất vô cơ, một muối của cobalt và acid arsenic với công thức Co3(AsO4)2, không tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước màu tím đỏ.
Khoáng vật erythrit có trong tự nhiên (Co3(AsO4)2·8H2O) có lẫn tạp chất Ni, Fe, Zn, Mg, Ca.[2]
Cobalt(II) arsenat tạo thành các tinh thể thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 21/c, các hằng số mạng tinh thể a = 0,583 nm, b = 0,9675 nm, c = 1,034 nm, β = 93,42°, Z = 4.
Nó không tan trong nước.
Nó hình thành octahydrat Co3(AsO4)2·8H2O – tinh thể đỏ tím thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian I 2/m, các hằng số mạng tinh thể a = 1,0056 nm, b = 1,334 nm, c = 0,473 nm, β = 102°, Z = 2.
Cobalt(II) arsenat được sử dụng cho:
Co3(AsO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co3(AsO4)2·NH3·7H2O, Co3(AsO4)2·2NH3·6H2O và Co3(AsO4)2·3NH3·5H2O đều là chất rắn màu đỏ.[3]