Cobalt(II) arsenat

Cobalt(II) arsenat
Tên khácCobalt(II) arsenat(V)
Cobanơ arsenat
Cobanơ arsenat(V)
Nhận dạng
Số CAS24719-19-5
PubChem32602
Số EINECS246-429-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-][As](=O)([O-])[O-].[O-][As](=O)([O-])[O-].[Co+2].[Co+2].[Co+2]

InChI
đầy đủ
  • 1S/2AsH3O4.3Co/c2*2-1(3,4)5;;;/h2*(H3,2,3,4,5);;;/q;;3*+2/p-6
ChemSpider30216
Thuộc tính
Công thức phân tửCo3(AsO4)2
Khối lượng mol454,6362 g/mol (khan)
598,75844 g/mol (8 nước)
Bề ngoàitinh thể đỏ (khan)[1]
tinh thể đỏ tím (8 nước)
Khối lượng riêng4,91 g/cm³
5,19 g/cm³ (hệ tinh thể đơn nghiêng)[1]
3,063 g/cm³ (8 nước)
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo hợp chất với amonia
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) phosphat
Cobalt(II) stibat
Cation khácSắt(II) arsenat
Niken(II) arsenat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) arsenat là một hợp chất vô cơ, một muối của cobaltacid arsenic với công thức Co3(AsO4)2, không tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước màu tím đỏ.

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoáng vật erythrit có trong tự nhiên (Co3(AsO4)2·8H2O) có lẫn tạp chất Ni, Fe, Zn, Mg, Ca.[2]

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) arsenat tạo thành các tinh thể thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P 21/c, các hằng số mạng tinh thể a = 0,583 nm, b = 0,9675 nm, c = 1,034 nm, β = 93,42°, Z = 4.

Nó không tan trong nước.

Nó hình thành octahydrat Co3(AsO4)2·8H2O – tinh thể đỏ tím thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian I 2/m, các hằng số mạng tinh thể a = 1,0056 nm, b = 1,334 nm, c = 0,473 nm, β = 102°, Z = 2.

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) arsenat được sử dụng cho:

  • Bột màu vẽ trên thủy tinh và sứ.
  • Một thành phần điện tích trong sản xuất thủy tinh màu.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Co3(AsO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Co3(AsO4)2·NH3·7H2O, Co3(AsO4)2·2NH3·6H2O và Co3(AsO4)2·3NH3·5H2O đều là chất rắn màu đỏ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 20 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Эритрин. Материал из GeoWiki - открытой энциклопедии по наукам о Земле.
  3. ^ Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933), trang 422. Truy cập 24 tháng 1 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu (phần 4)
Cậu ngày hôm nay là tất cả đáng yêu - 今天的她也是如此可爱. phần 4