Cobalt(II) sulfit

Cobalt(II) sunfit
Tên khácCobanơ sunfit
Cobalt(II) sunfat(IV)
Cobanơ sunfat(IV)
Số CAS65410-84-6 (2 nước)
20911-45-9 (2,5 nước)
20911-44-8 (3 nước)
60936-55-2 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS32702-66-2
PubChem18760923
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]S(=O)[O-].[Co+2]

InChI
đầy đủ
  • 1S/Co.H2O3S/c;1-4(2)3/h;(H2,1,2,3)/q+2;/p-2
ChemSpider11469996
Thuộc tính
Công thức phân tửCoSO3
Khối lượng mol138,9972 g/mol (khan)
175,02776 g/mol (2 nước)
184,0354 g/mol (2,5 nước)
193,04304 g/mol (3 nước)
229,0736 g/mol (5 nước)
247,08888 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể ruby đỏ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcthực tế không tan (6 nước)[2]
Độ hòa tankhông tan trong etanol
tan trong axit sunfurơ và các axit khác (phân hủy)
tạo phức với hydrazin[2]
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Dược lý học
Dữ liệu chất nổ
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(II) selenide
Cobalt(II) telurit
Cation khácSắt(II) sunfit
Niken(II) sunfit
Rhodi(III) sunfit
Hợp chất liên quanCobalt(II) sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) sunfit là một hợp chất vô cơcông thức hóa học CoSO3.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) hydroxide phản ứng với lưu huỳnh dioxide để thu được cobalt(II) sunfit pentahydrat:[3]

Co(OH)2 + SO2 + 4H2O → CoSO3·5H2O

Hợp chất liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) sunfit có thể tạo muối kép với sunfit kim loại kiềm.[3] Muối sunfit này cũng có thể phối hợp với Co(II) để tạo thành phức chất.[4]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

CoSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như CoSO3·1½N2H4·2H2O là tinh thể màu vàng hay CoSO3·2N2H4·H2O là tinh thể màu đỏ thịt.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ H. A. Klasens, W. G. Perdok, P. Terpstra – Crystallography of Magnesium-Sulphite, Cobalt-Sulphite and Nickel-Sulphite. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 94 (1): 1–6. doi:10.1524/zkri.1936.94.1.1.
  2. ^ a b Sulfites, Selenites & Tellurites (M.R. Masson, H.D. Lutz, B. Engelen; Elsevier, 22 thg 10, 2013 - 476 trang), trang 256. Truy cập 8 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b 无机化学丛书 第九卷 锰分族 铁系 铂系, 科学出版社, tr. 303, 亚硫酸钴(II).
  4. ^ Raston, C. L., White, A. H., & Yandell, J. K. (1980). Crystal structure of trans-chlorobis (ethane-l, 2-diamine) sulfiteocobalt (III) monohydrate. Australian Journal of Chemistry, 33 (2), 419–424. doi:10.1071/CH9800419.
  5. ^ Jayant S. BudkuIey, K. C. Patil – Synthesis, infrared spectra and thermoanalytical properties of transition metal sulfite hydrazine hydrates. Journal of Thermal Analysis, 36 (1990): 2583–2592. doi:10.1007/bf01913655.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu